- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 3Công văn 1799/BTNMT-TNN năm 2021 thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1383/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Công văn 6683/BTNMT-TNN năm 2021 sửa đổi nội dung Văn bản 1799/BTNMT-TNN do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/KH-UBND | Cà Mau, ngày 10 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Công văn số 1799/BTNMT-TNN ngày 19/4/2021 và Công văn số 6683/BTNMT-TNN ngày 03/11/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
Nhằm điều tra, đánh giá, thu thập đầy đủ thông tin, dữ liệu thuộc tỉnh liên quan đến tài nguyên nước thông qua các hoạt động thống kê, kiểm kê, điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên nước, quan trắc, giám sát, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên nước thống nhất từ Trung ương đến địa phương phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên nước, gắn với việc khai thác hiệu quả, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước dưới tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Yêu cầu
Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh phải phù hợp với quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về tài nguyên nước hiện hành, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý tài nguyên nước của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với hoạt động Điều tra cơ bản tài nguyên nước định kỳ, thường xuyên
a) Xây dựng mới và duy trì hệ thống mạng quan trắc tài nguyên nước hiện có của tỉnh; hệ thống cảnh báo, dự báo tài nguyên nước:
- Tiếp tục duy trì và vận hành hệ thống trạm quan trắc hiện có của tỉnh (06 trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục, bao gồm: Trạm xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước; Trạm xã Tân Hưng Đông, huyện Cái Nước; Trạm xã Tân Dân, huyện Đầm Dơi; Trạm xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi; Trạm xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời và Trạm thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; các giếng quan trắc nước dưới đất: Tại thị trấn U Minh, huyện U Minh; xã Phú Hưng, xã Hưng Mỹ, xã Trần Thới và thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước).
- Từng bước nâng cấp hoàn chỉnh hệ thống mạng lưới quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo thứ tự ưu tiên: Quan trắc nguồn cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, khu công nghiệp; giám sát hoạt động xả nước thải vào nguồn nước từ các khu đô thị, khu công nghiệp,….
- Xây dựng nội dung quy hoạch mạng lưới quan trắc trên địa bàn tỉnh trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Mục IV.1.a khoản IV Điều 1 Quyết định số 432/QĐ- TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và phải được lồng ghép trong quy hoạch tỉnh.
b) Xây dựng, đưa vào vận hành hệ thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giám sát tài nguyên nước liên tục, chính xác từ Trung ương và địa phương, làm căn cứ để đánh giá sự tuân thủ theo giấy phép tài nguyên nước đã được cấp và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ việc xử lý các vấn đề phát sinh.
c) Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; đảm bảo tích hợp với các cơ sở dữ liệu các ngành, lĩnh vực khác cấp tỉnh và quốc gia; thường xuyên duy trì, cập nhật dữ liệu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh đã xây dựng.
d) Kiểm kê tài nguyên nước, xây dựng báo cáo tài nguyên nước:
- Xây dựng kế hoạch kiểm kê, tổ chức thực hiện kiểm kê tài nguyên nước của tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025.
- Thống kê, tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài nguyên nước quốc gia; lập báo cáo sử dụng nước hàng năm theo quy định.
2. Đối với hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước không định kỳ
a) Điều tra, đánh giá tổng hợp nước dưới đất và tìm kiếm, phát hiện nguồn nước dưới đất:
- Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước nội tỉnh ở những khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung, các đảo, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt.
- Điều tra, tìm kiếm phát hiện nguồn nước dưới đất gắn với công trình phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các xã đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
b) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt: Đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt theo từng giai đoạn trên các nguồn nước nội tỉnh.
c) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: thực hiện điều tra, đánh giá, xác định khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông nội tỉnh và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. Trong đó, ưu tiên thực hiện trên các sông, đoạn sông có vai trò quan trọng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của tỉnh.
d) Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Trên cơ sở kết quả khoanh định các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt và công bố; tiếp tục rà soát, bổ sung khu vực hạn chế khai thác, xây dựng phương án thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.
3. Đối với hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù
a) Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước.
b) Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước mặt, nước dưới đất, ô nhiễm nước biển; phân loại nguồn nước theo mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
c) Đánh giá, cảnh báo, dự báo tác động của biến đổi khí hậu với tài nguyên nước, diễn biến bất thường về số lượng, chất lượng các nguồn nước và các tác hại do nước gây ra.
d) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn phục vụ công tác quản lý.
III. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
a) Tiếp tục thực hiện các đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước được phê duyệt.
b) Xây dựng mới, duy trì và nâng cấp mạng lưới quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo kết nối giữa Trung ương và địa phương.
c) Xây dựng, đưa vào vận hành hệ thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước thống nhất toàn quốc, bao gồm cả Trung ương và địa phương.
d) Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; đảm bảo tích hợp với các cơ sở dữ liệu các ngành, lĩnh vực khác cấp tỉnh và quốc gia.
đ) Tham gia thực hiện tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia giai đoạn đến năm 2025; lập báo cáo tài nguyên nước quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; lập báo cáo sử dụng tài nguyên nước của địa phương hàng năm theo quy định.
e) Tổ chức thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
g) Thực hiện điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước liên tỉnh, nguồn nước nội tỉnh; trong đó, ưu tiên ở những khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt, xâm nhập mặn; điều tra, tìm kiếm phát hiện nguồn nước dưới đất gắn với công trình phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các xã đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
h) Thực hiện đánh giá, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản nguồn tài nguyên nước mặt liên tỉnh, nội tỉnh trên địa bàn tỉnh; trong đó, ưu tiên các địa bàn có vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, khu vực và lưu vực.
a) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước được phê duyệt trong giai đoạn đến năm 2025 chưa hoàn thành.
b) Tiếp tục xây dựng và duy trì mạng lưới quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo lộ trình đến năm 2030.
c) Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại do nước gây ra ở những vùng, khu vực đang chịu sự tác động của phát triển kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
d) Tham gia thực hiện tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia giai đoạn đến năm 2030; lập báo cáo tài nguyên nước quốc gia giai đoạn 2026 - 2030; lập báo cáo sử dụng tài nguyên nước của địa phương hàng năm theo quy định.
đ) Thực hiện việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước liên tỉnh, nguồn nước nội tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung.
e) Thực hiện điều tra, đánh giá, xác định khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông nội tỉnh và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải đối với nguồn nước liên tỉnh và nguồn nước nội tỉnh còn lại của tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ theo các giai đoạn, nếu phát sinh các yêu cầu cấp bách về thông tin, số liệu để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định ưu tiên thực hiện các đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù giải quyết các yêu cầu cấp bách về thông tin, số liệu và các vấn đề phát sinh trong thực tiễn.
1. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch được sử dụng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
2. Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn kinh phí thực hiện theo quy định. Việc lập dự toán, thực hiện và quyết toán hàng năm theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp cùng với Bộ Tài nguyên và Môi trường khi có yêu cầu, để rà soát, xây dựng và phê duyệt kế hoạch thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, triển khai thực hiện các đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước tại Kế hoạch này (kể cả các đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật).
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh vào quy hoạch tỉnh; xây dựng nội dung quy hoạch mạng lưới quan trắc trên địa bàn tỉnh trong quy hoạch tỉnh theo quy định tại khoản 11 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin, số liệu các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc triển khai thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với nguồn nước nội tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, các đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch; Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, lồng ghép các nhiệm vụ ưu tiên giai đoạn 2021 - 2030 nêu trên vào Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh; xây dựng nội dung quy hoạch mạng lưới quan trắc trên địa bàn tỉnh trong quy hoạch tỉnh theo quy định tại khoản 11 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, để trình, phê duyệt theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xem xét, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch (đối với nguồn vốn sự nghiệp) cho cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án, các nhiệm vụ khác theo quy định phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cung cấp số liệu, dữ liệu liên quan về khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong nông nghiệp, công trình thủy lợi, hồ chứa, dự án có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, dữ liệu nước sạch nông thôn cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh, quốc gia theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Phần III của Kế hoạch và đề xuất các đề án, dự án liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện đề xuất các đề án, dự án liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Cà Mau
Phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phục vụ cho mục đích điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với nguồn nước nội tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Phối hợp thực hiện các Mục 1, 2, 3 Phần II và Mục 1, 2 Phần III của Kế hoạch này.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin, số liệu hiện trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước trên địa bàn quản lý; triển khai có hiệu quả các đề án, dự án sau khi được phê duyệt góp phần quản lý nhà nước về tài nguyên nước bền vững.
8. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số: 08/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đề án, dự án | Cơ quan chủ trì | Đến 2025 | Đến 2030 | Ghi chú |
1 | Xây dựng trạm quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2.000 | 5.000 |
|
2 | Chương trình quan trắc môi trường nước theo định kỳ hàng năm | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.500 | 2.500 | Hàng năm |
3 | Xây dựng hệ thống Giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | 4.000 |
|
|
4 | Lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 400 |
|
|
5 | Kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 9.000 |
| 5 năm/lần |
6 | Rà soát, khoanh định bổ sung các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.000 |
|
|
7 | Đánh giá, cảnh báo, dự báo tác động của biến đổi khí hậu với tài nguyên nước dưới đất, diễn biến bất thường về số lượng, chất lượng các nguồn nước và các tác hại do nước gây ra. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 3.000 |
|
8 | Điều tra, đánh giá số lượng (trữ lượng), chất lượng nước dưới đất; lập bản đồ địa chất thủy văn cho các tầng chứa nước, các cấu trúc chứa nước và bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước nội tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | 9.000 | 9.000 |
|
9 | Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3.000 | 5.000 |
|
10 | Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1/50.000 đối với nguồn nước nội tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | 9.000 | 9.000 |
|
11 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường | 5.000 | 1.000 |
|
12 | Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2.000 |
|
13 | Đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2.000 |
|
14 | Đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nguồn nước mặt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2.000 |
|
15 | Đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nguồn nước biển | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2.000 |
|
16 | Xác định khả năng bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 3.000 |
|
Tổng |
| 44.900 | 45.500 |
|
|
Lưu ý: Đối với các đề án, dự án, nội dung chưa có chủ trương của cấp thẩm quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xin chủ trương của cấp thẩm quyền trước khi triển khai thực hiện.
- 1Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2021 thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với nguồn nước nội tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Kế hoạch 4340/KH-UBND năm 2021 về điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Tài nguyên nước mặt thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 5Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 3Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1799/BTNMT-TNN năm 2021 thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 1383/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2021 thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với nguồn nước nội tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Kế hoạch 4340/KH-UBND năm 2021 về điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 10Công văn 6683/BTNMT-TNN năm 2021 sửa đổi nội dung Văn bản 1799/BTNMT-TNN do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Tài nguyên nước mặt thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 12Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2022 thực hiện quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 08/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định