- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1117/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Danh mục trường đại học ưu tiên đào tạo trình độ sau đại học đối với công, viên chức tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 208/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Công văn 3936/BNV-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 679/QĐ-UBND-HC ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ; Công văn số 3936/BNV-ĐT ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 và nhu cầu thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 như sau:
1. Mục đích
Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính trị và năng lực trong thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, xây dựng sự nghiệp chính trị và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
b) Cân đối nguồn lực bảo đảm cho công tác đào tạo và công tác bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đào tạo, bồi dưỡng có trọng tâm, trọng điểm theo từng đối tượng, cập nhật kiến thức mới, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu theo quy định, bảo đảm chất lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng, không dàn trải, thiếu hiệu quả. Đào tạo, bồi dưỡng gắn với yêu cầu của hội nhập quốc tế của tỉnh.
c) Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
d) Thực hiện hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững trong thời kỳ mới, trong đó phải quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đối tượng nữ.
1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và huyện.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập, viên chức lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp (sau đây gọi chung là viên chức).
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
III. NỘI DUNG, MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng a) Về đào tạo
- Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh trình độ trung cấp, cao cấp lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí công tác cho cán bộ, công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng trở lên theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Đào tạo trình độ sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chuyên môn, yêu cầu của vị trí công tác, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; kết hợp khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo, tự học.
b) Về bồi dưỡng
- Lý luận chính trị:
+ Bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, các chức danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
+ Cập nhật nội dung các Nghị quyết, đường lối của Đảng các cấp; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
- Kiến thức quản lý nhà nước:
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
+ Cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, hội nhập quốc tế.
- Bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Số lượng đào tạo, bồi dưỡng
Tổng số đào tạo, bồi dưỡng trong năm 2020 là 12.855 lượt cán bộ, công chức, viên chức (trong đó, có 40% cán bộ, công chức, viên chức là nữ). Cụ thể:
- Đào tạo: 923 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
- Bồi dưỡng: 11.932 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
(Đính kèm phụ lục 01, 02, 03, 04)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Chế độ, chính sách: Thực hiện theo Nghị quyết số 208/2018/NQ- HDND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các văn bản quy định của Trung ương.
2. Kinh phí: Kinh phí thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2020 khoảng 20.175 triệu đồng, trong đó:
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch; tổ chức hội nghị tập huấn về công tác đào tạo, bồi dưỡng cho các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung phân hệ phần mềm Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, khai thác sử dụng phần mềm.
b) Rà soát, phân bổ chỉ tiêu các lớp bồi dưỡng và thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
c) Thực hiện tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ; Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 và Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2026.
d) Chủ trì, phối hợp với Trường Chính trị tỉnh thực hiện việc điều tra, khảo sát đánh giá được chất lượng đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn Tỉnh.
đ) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho các đơn vị để đảm bảo thực hiện Kế hoạch; rà soát, các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức từ các chương trình, đề án, dự án quốc gia đang thực hiện trên địa bàn Tỉnh để tham mưu kết hợp, lồng ghép vào nguồn kinh phí đối ứng. Rà soát các quy định về chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng.
b) Kiểm tra, giám sát việc thanh, quyết toán kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quán triệt, triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 11 năm 2020.
b) Quản lý, sử dụng thanh quyết toán nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.
c) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức của ngành, địa phương gửi Sở Nội vụ thẩm định và có ý kiến thống nhất trước khi thực hiện.
d) Cử báo cáo viên tham gia báo cáo các chuyên đề liên quan về bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đầy đủ và đúng đối tượng theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo thông báo chiêu sinh của Trường Chính trị tỉnh; chỉ đạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đánh giá chất lượng bồi dưỡng khi có văn bản điều tra, khảo sát của Sở Nội vụ và Trường Chính trị tỉnh.
e) Sử dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng theo đúng mục tiêu, nội dung kế hoạch đề ra.
4. Đề nghị Trường Chính trị tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng, thẩm định đối tượng tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đồng thời báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 năm 2020.
b) Thực hiện việc rà soát, thẩm định, phát triển chương trình, tài liệu trước khi đưa vào giảng dạy đối với các lớp bồi dưỡng mà đơn vị tổ chức thực hiện; cử giảng viên tham gia giảng dạy các chuyên đề liên quan về bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 1600/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.
c) Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên cơ hữu, đồng thời có biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng, bảo đảm sau năm 2020 giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm từ 50% trở lên thời lượng chương trình bồi dưỡng mà Trường Chính trị được giao thực hiện.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện điều tra, khảo sát đối với những khóa đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức tại Trường.
đ) Thực hiện, sử dụng phân hệ phần mềm quản lý đào tạo, bồi dưỡng trong công tác chiêu sinh, thẩm định đối tượng và quản lý học viên trong quá trình tham gia các đào tạo, bồi dưỡng tại Trường và các cơ sở đào tạo khác trong Tỉnh đối với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng được giao thực hiện.
e) Sắp xếp bố trí phòng học, chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị theo lịch mở lớp; đánh giá, rút kinh nghiệm đối với công tác mở lớp bồi dưỡng để bổ sung, cải tiến cho những năm tiếp theo.
5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh:
a) Chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, bổ sung quy hoạch; xây dựng kế hoạch đào tạo đối với các chức danh Trưởng Công an xã, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã phù hợp quy hoạch; sắp xếp, bố trí sử dụng sau đào tạo theo đúng quy hoạch.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện cử công chức tham gia đào tạo ngành quân sự cơ sở, công an theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Lập dự toán kinh phí, tổ chức thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 năm 2020 kết quả đối với các lớp bồi dưỡng các chức danh công chức cấp xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do đơn vị trực tiếp phụ trách.
6. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh: Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức năm 2020. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Tên lớp | Đối tượng | Số lượng | Thời gian/lớp bồi dưỡng | Kinh phí ước tính (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Cơ sở đào tạo liên kết hoặc cơ quan, tổ chức phối hợp thực hiện |
I | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước |
|
|
|
|
| |
1 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên cao cấp | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tại các sở và cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện | 4 | 06 - 08 tuần/lớp | 80 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Học viện Hành chính Quốc gia |
2 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên chính (01 lớp) | Công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 90 | 06 - 08 tuần/lớp | 710 | Trường Chính trị tỉnh | |
3 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình thanh tra viên chính, thanh tra viên | Công chức đang giữ ngạch thanh tra viên tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 8 | 06 - 08 tuần/lớp | 82 | Trường Cán bộ Thanh tra Chính phủ | |
4 | Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III | Viên chức đang giữ hoặc được quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 3 | 06 - 08 tuần/lớp | 51 | Cơ sở đào tạo thuộc Bộ, ngành Trung ương | |
5 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên cho công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện (03 lớp) | Công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 212 | 06 - 08 tuần/lớp | 1.743 | Trường Chính trị tỉnh | |
6 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên cho công chức, viên chức cấp xã (03 lớp) | Cán bộ, công chức cấp xã đang giữ ngạch ngạch cán sự dự kiến chuyển xếp ngạch chuyên viên | 200 | 20 ngày/lớp | 760 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ và Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP.HCM (02 lớp) |
80 | 06 - 08 tuần/lớp | 631 | Trường Chính trị tỉnh (01 lớp) | ||||
Cộng: | 597 |
| 4.057 |
|
| ||
II | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo |
|
|
|
|
|
|
1 | Bồi dưỡng chức vụ lãnh đạo cấp sở và tương đương (01 lớp) | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tại các sở và cơ quan ngang sở | 50 | 04tuần/lớp | 639 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Học viện Hành chính Quốc gia và Trường Chính trị tỉnh |
2 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp huyện | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện | 3 | 04tuần/lớp | 51 | Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TPHCM | |
3 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (04 lớp) | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tại các sở, ngành tỉnh và công chức, viên chức được quy hoạch chức danh nêu trên | 324 | 04tuần/lớp | 1.000 | Trường Chính trị Tỉnh hoặc các cơ sở đào tạo khác | |
Cộng: | 377 |
| 1.690 |
|
| ||
III | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh |
|
|
|
|
| |
1 | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 3 (01 lớp) | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 100 | 04 tuần/lớp | 130 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Trường Quân sự tỉnh |
2 | Cập nhật kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 3 (01 lớp) | 100 | 03 ngày/lớp | 130 | |||
Cộng: | 200 |
| 260 |
|
| ||
IV | Thực hiện tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 | Cán bộ, công chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng | 6 | 02 ngày | 30 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ và Bộ Nội vụ |
V | Bồi dưỡng lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
| Triển khai các văn kiện, nghị quyết của Đảng | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành tỉnh và UBND cấp cấp huyện, cấp xã | 7.660 | 01 ngày/lớp |
| Kinh phí hoạt động thường xuyên cấp cho sở ngành, tỉnh và UBND cấp huyện | Sở ngành, tỉnh và UBND cấp huyện |
Cộng: | 7.660 |
| 0 |
|
| ||
VI | Bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành do các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện tổ chức | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành tỉnh và UBND cấp cấp huyện, cấp xã | 1.914 | 01 - 03 ngày/lớp |
| Kinh phí hoạt động thường xuyên cấp cho sở ngành, tỉnh và UBND cấp huyện | Sở ngành, tỉnh và UBND cấp huyện |
VII | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chung |
|
|
|
|
| |
1 | Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực trong bảo vệ môi trường, cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu (theo Công văn số 3966/BNV-ĐT của Bộ Nội vụ) | Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 120 | 02 ngày/lớp | 95 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Tài nguyên và Môi trường và Trường Chính trị Tỉnh |
2 | Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ về công tác tổ chức - cán bộ | Lãnh đạo và công chức, viên chức phụ trách công tác tổ chức - cán bộ tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. | 120 | 01 ngày/lớp | 20 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ | |
3 | Bồi dưỡng nâng cao phương pháp giảng dạy đối với đội ngũ giảng viên, báo cáo viên cấp tỉnh | Giảng viên tại Trường Chính trị và công chức, viên chức là báo cáo viên tại các sở, ngành Tỉnh | 60 | 05 ngày/lớp | 110 | Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP.HCM; Học viên chính trị và Trường Chính trị tỉnh | |
4 | Bồi dưỡng kỹ năng tổng hợp - tham mưu đối với đội ngũ công chức, viên chức | Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 120 | 02 ngày/lớp | 95 | ||
5 | Quản lý nhân sự theo vị trí việc làm | Lãnh đạo và công chức, viên chức phụ trách vị trí việc làm tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; công chức UBND cấp xã | 120 | 02 ngày/lớp | 95 | ||
6 | Bồi dưỡng giảng viên nguồn chương trình dưỡng kiến thức cho cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 1600/QĐ-TTg | Giảng viên tại Trường Chính trị, Sở Nội vụ và công chức, viên chức là báo cáo viên tại các sở, ngành Tỉnh | 20 | 3 ngày/lớp | 140 | Sở Nội vụ và Bộ Nội vụ | |
7 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công chức phụ trách công tác đào tạo bồi dưỡng CBCCVC | Công chức phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 18 | 4 ngày/lớp | 80 | ||
8 | Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về hội nhập quốc tế đối với cán bộ, công chức, viên chức (theo Công văn số 3966/BNV-ĐT của Bộ Nội vụ) | Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. | 120 | 02 ngày/lớp | 95 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Trường Đại học Mở TP.HCM và Trường Chính trị tỉnh |
Cộng: | 698 |
| 730 |
|
| ||
VIII | Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 1600/QĐ-TTg |
| |||||
1 | Bồi dưỡng chức danh Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | 80 | 04 ngày/lớp | 28 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Trường Chính trị tỉnh |
2 | Bồi dưỡng chức danh Tài chính - Kế toán | Công chức Tài chính - Kế toán | 80 | 04 ngày/lớp | 28 | ||
3 | Bồi dưỡng chức danh Văn hóa – Xã hội (02 lớp) | Công chức Văn hóa - Xã hội (phụ trách lĩnh vực văn hóa) | 160 | 04 ngày/lớp | 56 | ||
4 | Bồi dưỡng chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch xã | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã | 80 | 04 ngày/lớp | 28 | ||
5 | Bồi dưỡng chức danh Văn phòng - Thống kê | Công chức Văn phòng - Thống kê | 80 | 04 ngày/lớp | 28 | ||
Cộng: | 480 |
| 168 |
|
| ||
IX | Thực hiện phương án điều tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 | Công chức, viên chức phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Sở Nội vụ và cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã có tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng năm 2020 |
| Thực hiện thường trong năm 2020 | 70 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Sở Nội vụ và Trường Chính trị Tỉnh |
Tổng cộng: | 11.932 |
| 7.005 |
|
|
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THAM GIA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác | Trình độ | Dự kiến cử đi học | Dự kiến bố trí sau đào tạo | ||
Nam | Nữ | Chuyên môn/hình thức đào tạo | Trường | Lớp/ ngành | ||||
A | Đào tạo trình độ tiến sĩ | |||||||
I | Đào tạo trong nước | |||||||
| Sở Giáo dục và Đào tạo | |||||||
1 | Trương Thị Bạch Yến |
| 1980 | Hiệu trưởng Trường THPT TP Sa Đéc | Thạc sĩ Vật lý | Trường Đại học Cần Thơ | Tiến sĩ Vật lý | Phó Giám đốc Sở |
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp | |||||||
2 | Trần Nguyễn Trúc Giang | 1988 |
| Giảng viên Khoa Nông nghiệp - Thủy sản | Thạc sĩ Phát triển Nông Thôn | Trường Đại học Cần Thơ | Nghiên cứu sinh Bảo vệ thực vật |
|
B | Đào tạo trình độ thạc sĩ | |||||||
| Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| ||
1 | Đào Như Nguyện | 1980 |
| Phó Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng | Đại học Xây dựng | Trường Đại học Bách Khoa | Thạc sĩ Quản lý xây dựng | Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | |||||||
2 | Nguyễn Hoàng Duy | 1985 |
| Giáo viên Trường Trung học phổ thông Tháp Mười | Đại học Sư phạm Sinh học | Trường Đại học Sư phạm TP HCM | Thạc sĩ Sinh học | Giáo viên nòng cốt thuộc Hội đồng bộ môn của Sở |
3 | Nguyễn Minh Nguyên | 1987 |
| Đại học Sư phạm Địa lý | Thạc sĩ Địa lý |
| ||
4 | Trần Thị Ngọc Hạnh |
| 1985 | Giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu | Đại học Sư phạm Toán | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Toán học |
|
5 | Võ Thị Như Khoa |
| 1983 | Giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diệu | Đại học Sư phạm Địa lý | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | Thạc sĩ Địa lý |
|
6 | Trần Hoàng Thanh | 1991 |
| Giáo viên/ THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu | Đại học Sư phạm Sinh học | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Sinh học |
|
7 | Nguyễn Hoài Hận | 1987 |
| Giáo viên/ THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu | Đại học Sư phạm Hóa học | Thạc sĩ Hóa học |
| |
8 | Lê Thành Trung | 1983 |
| Phó Hiệu trưởng Trường THPT Hồng Ngự 1 | Đại học Sư phạm Ngữ văn | Thạc sĩ Ngữ Văn |
| |
| Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp | |||||||
9 | Võ Quốc Việt | 1982 |
| Giảng viên Khoa Điện tử | KS Điện - Điện tử Chính quy | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Điều khiển và tự động hóa |
|
| Thành phố Sa Đéc | |||||||
10 | Lê Ngọc Quang Hồng | 1980 |
| Chánh Văn phòng HĐND&UBND | Đại học Xây dựng | Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh | Thạc sĩ Xây dựng |
|
| Thành phố Cao Lãnh | |||||||
11 | Hồ Huệ Thu Hằng |
| 1980 | Trưởng phòng Phòng Văn hóa - Thông tin | Đại học Báo chí | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Báo chí |
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 07 /KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Nội dung đào tạo | Đối tượng | Số lượng | Thời gian | Kinh phí ước tính (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Cơ sở liên kết đào tạo hoặc giảng viên tham gia giảng dạy |
I | Chuyên môn |
|
|
|
|
| |
1 | Tiến sĩ trong nước | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 2 | 03 năm/khóa | 60 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Các Trường Đại học ưu tiên đào tạo trình độ sau đại học theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND-HC |
3 | Thạc sĩ các ngành | 11 | 02 năm/khóa | 160 | |||
Cộng: | 13 |
| 220 |
|
| ||
II | Lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
4 | Cao cấp | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | 50 |
| 2.500 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Học viện Chính trị |
90 | 01 năm/khóa | 1.350 | Trường Chính trị Tỉnh | ||||
5 | Trung cấp | 700 | 06 tháng/khóa | 4.200 | |||
Cộng: | 840 |
| 8.050 |
|
| ||
III | Thạc sĩ chính trị chuyên ngành |
|
|
|
|
| |
6 | Chuyên ngành Quản lý kinh tế | Cán bộ, công chức các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 70 | 70tr/người/khóa | 4.900 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh | Học viện Chính trị |
Cộng: | 70 |
| 4.900 |
|
| ||
Tổng cộng: | 923 |
| 13.170 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng | Số lượng | Kinh phí (triệu đồng) | Tổng số | ||||||
Đào tạo | Bồi dưỡng | |||||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Cao cấp | Trung cấp | |||||
A | Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 13.170 | 923 |
1 | Chuyên môn | 2 | 11 |
|
|
|
|
| 220 | 13 |
2 | Lý luận chính trị |
| 70 |
|
| 140 | 700 |
| 12.950 | 910 |
B | Bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
| 7.005 | 11.932 |
1 | Chuyên môn, nghiệp vụ của các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
| 1,914 | 0 | 1.914 |
2 | Bồi dưỡng lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
| 7,660 | 0 | 7.660 |
3 | Quản lý nhà nước (chương trình chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp) |
|
|
|
|
|
| 597 | 4.057 | 597 |
4 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo |
|
|
|
|
|
| 377 | 1.690 | 377 |
5 | Quốc phòng - An ninh 1, 2, 3 |
|
|
|
|
|
| 100 | 130 | 100 |
6 | Cập nhật kiến thức Quốc phòng - An ninh 1, 2, 3 |
|
|
|
|
|
| 100 | 130 | 100 |
7 | Kiến thức, kỹ năng chung |
|
|
|
|
|
| 698 | 730 | 698 |
8 | Thực hiện tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
| 6 | 30 | 6 |
10 | Bồi dưỡng kiến thức cho CBCC xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg , Quyết định số 1600/QĐ-TTg . |
|
|
|
|
|
| 480 | 168 | 480 |
11 | Thực hiện Phương án điều tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 2020 |
|
|
|
|
|
|
| 70 |
|
| Tổng | 2 | 81 | 0 | 0 | 140 | 700 | 11.932 | 20.175 | 12.855 |
- 1Chỉ thị 15/2012/CT-UBND về tăng cường hiệu quả sử dụng kinh phí trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Chỉ thị 13/2006/CT-UBND tăng cường bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức thường xuyên công tác ở cơ sở và bổ túc văn hóa cho cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Chỉ thị 19/2013/CT-UBND nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 15/2012/CT-UBND về tăng cường hiệu quả sử dụng kinh phí trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Chỉ thị 13/2006/CT-UBND tăng cường bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức thường xuyên công tác ở cơ sở và bổ túc văn hóa cho cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Chỉ thị 19/2013/CT-UBND nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 1117/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Danh mục trường đại học ưu tiên đào tạo trình độ sau đại học đối với công, viên chức tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020 thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 679/QĐ-UBND-HC năm 2016 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016–2020 và định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 208/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Công văn 3936/BNV-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ
Kế hoạch 07/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 07/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định