Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/KH-UBND | Yên Bái, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2023 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh quản lý; từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước; thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nước bằng pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
b) Triển khai kịp thời, đồng bộ, hiệu quả công tác pháp chế năm 2023, góp phần hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2023, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương.
2. Yêu cầu
a) Tiếp tục kiện toàn tổ chức pháp chế; tăng cường tập huấn nghiệp vụ và bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn về công tác pháp chế nhằm nâng cao năng lực đội ngũ công chức pháp chế.
b) Xác định rõ nội dung, nhiệm vụ thực hiện, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện nhiệm vụ công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
1. Tiếp tục quán triệt, thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và các văn bản có liên quan
- Nhiệm vụ: Tiếp tục quán triệt thực hiện tốt các nội dung của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và Thông tư số 01/2015/TT-BTP và các văn bản có liên quan đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh quản lý.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
2. Kiện toàn tổ chức pháp chế và công tác tập huấn nghiệp vụ
2.1. Công tác kiện toàn tổ chức
a) Đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Văn bản số 1894/UBND-NC ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh về việc tăng cường thực hiện công tác pháp chế; các cơ quan, đơn vị đã bố trí công chức pháp chế chuyên trách thì tiếp tục duy trì, hoạt động ổn định. Đối với các cơ quan, đơn vị hiện đang bố trí công chức pháp chế kiêm nhiệm cần xây dựng phương án để bố trí cán bộ pháp chế chuyên trách bảo đảm triển khai, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2023.
b) Đối với các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh quản lý:
- Tiến hành rà soát, bố trí, thống kê thực trạng đội ngũ người làm pháp chế báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
2.2. Công tác tập huấn nghiệp vụ pháp chế
- Nhiệm vụ: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh quản lý kịp thời cử cán bộ, công chức, nhân viên làm công tác pháp chế tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về công tác pháp chế do Bộ Tư pháp, các Bộ chuyên ngành, UBND tỉnh và Sở Tư pháp tổ chức.
- Thời gian thực hiện: Khi có văn bản thông báo của cơ quan chủ trì tổ chức tập huấn.
3. Về các hoạt động pháp chế ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh chỉ đạo công chức làm công tác pháp chế thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm sau:
a) Công tác xây dựng pháp luật
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan thường xuyên rà soát, xác định văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 để lập đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, đề nghị ban hành Quyết định của UBND tỉnh gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền hoặc UBND trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công bảo đảm chất lượng, thời hạn trình các dự thảo văn bản QPPL do cơ quan mình tham mưu soạn thảo.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản QPPL trình Thủ trưởng cơ quan đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý kiến và đề nghị Sở Tư pháp thẩm định. Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình Thủ trưởng cơ quan quyết định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia đóng góp ý kiến đối với các dự thảo văn bản của Trung ương và địa phương gửi lấy ý kiến.
b) Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Thủ trưởng cơ quan ban hành Kế hoạch thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và tổ chức triển khai, thực hiện bảo đảm theo kế hoạch đã đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp kết quả về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, kỳ 2019 - 2023, xây dựng báo cáo của cơ quan, trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định, gửi Sở Tư pháp.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao hoặc theo quy định của pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
c) Công tác kiểm tra và xử lý văn bản QPPL
- Giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp tự kiểm tra và đề xuất xử lý văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL trình Thủ trưởng cơ quan để gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
d) Công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc kiểm soát TTHC trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
- Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đình kỳ hằng quý, năm hoặc đột xuất, trình Thủ trưởng cơ quan để gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
đ) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL)
Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan:
Xây dựng chương trình, kế hoạch về PBGDPL trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương theo chương trình, kế hoạch của tỉnh, của Sở Tư pháp và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức tuyên truyền, PBGDPL trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
Hằng năm tiến hành kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện công tác PBGDPL; xây dựng báo cáo về công tác PBGDPL gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định.
e) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật
- Chủ trì xây dựng, trình Thủ trưởng cơ quan ban hành và phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 5 nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
- Tham mưu cho Thủ trưởng tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2023 của tỉnh và phối hợp với Sở Tư pháp trong việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật ở những lĩnh vực trọng tâm liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong phạm vi quản lý.
- Xây dựng báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình, trình Thủ trưởng cơ quan gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
g) Công tác bồi thường của Nhà nước
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Thống kê, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
h) Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2020 - 2025;
- Chủ trì xây dựng báo cáo tổng kết công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
i) Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1)
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số tuân thủ pháp luật Chỉ số B1 trên địa bàn tỉnh năm 2023.
k) Thực hiện Chỉ số cải thiện các quy định pháp luật (Chỉ số GII)
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan triển khai và báo cáo kết quả thực hiện Chỉ số cải thiện các quy định pháp luật Chỉ số GII theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
l) Công tác tham mưu các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng
- Tham gia ý kiến về các quy định pháp luật đối với việc xử lý các vấn đề trong phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, có ý kiến về vấn đề pháp lý đối với các quy định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng cơ quan.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của cơ quan theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
4. Công tác pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý
Công tác pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
5. Công tác kiểm tra hoạt động pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Nhiệm vụ: Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan thực hiện kiểm tra công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh để đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức pháp chế; trao đổi, nắm bắt tình hình kiện toàn tổ chức pháp chế và các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động của tổ chức pháp chế; có hướng đề xuất tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế ở địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2023.
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Sở Tư pháp
- Làm đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý về công tác pháp chế ở địa phương. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao; theo dõi, hướng dẫn, đơn đố và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
- Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về tình hình triển khai, thực hiện công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh theo quy định.
1.2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, rà soát, củng cố, kiện toàn tổ chức pháp chế; tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo, quản lý và sử dụng nguồn nhân lực làm công tác pháp chế.
1.3. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
- Trên cơ sở kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2023 và tổ chức triển khai có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị mình. Kế hoạch công tác pháp chế năm 2023, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch này để tổng hợp, theo dõi.
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung tại Kế hoạch này đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng.
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức pháp chế, bố trí cán bộ pháp chế bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn, có phẩm chất, năng lực để triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ công tác pháp chế, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện công tác pháp chế của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định. Kết thúc Quý II năm 2023, các cơ quan, đơn vị báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiện toàn tổ chức pháp chế theo nội dung tại điểm 2.1 Kế hoạch này và tình hình thực hiện Văn bản số 1894/UBND-NC ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh. Đồng thời, gửi Biểu mẫu số 03a/BTP/VĐC/PC ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp về Sở Tư pháp theo thời gian được quy định tại Biểu mẫu.
- Khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác pháp chế năm 2023 tại cơ quan, đơn vị mình.
1.4. Các doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh quản lý
Tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác pháp chế tại đơn vị mình; nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên pháp chế tại doanh nghiệp; bảo đảm những điều kiện cần thiết cho công tác pháp chế hoạt động hiệu quả.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện công tác pháp chế được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các sở, ban, ngành theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thực hiện công tác pháp chế năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp gửi văn bản về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) tổng hợp để được hướng dẫn, giải quyết kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 2958/KH-UBND về kiểm tra công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 3045/KH-UBND năm 2022 về triển khai công tác pháp chế; công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 18/KH-UBND về Công tác pháp chế tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 5Kế hoạch 17/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2023 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Kế hoạch 8472/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác pháp chế năm 2023 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2023 về công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 8Kế hoạch 27/KH-UBND tổ chức thực hiện công tác pháp chế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 3Thông tư 01/2015/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025
- 10Kế hoạch 2958/KH-UBND về kiểm tra công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 12Kế hoạch 3045/KH-UBND năm 2022 về triển khai công tác pháp chế; công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Kế hoạch 18/KH-UBND về Công tác pháp chế tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 14Kế hoạch 17/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2023 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 15Kế hoạch 8472/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác pháp chế năm 2023 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2023 về công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 17Kế hoạch 27/KH-UBND tổ chức thực hiện công tác pháp chế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 18Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2023 tổ chức thực hiện công tác pháp chế năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 04/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 10/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Ngô Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra