Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 25 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế; đồng thời, tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; pháp chế; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai kịp thời, đồng bộ, hiệu quả về công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn thành phố; góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách thể chế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;

b) Tiếp tục xây dựng, củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của công chức phụ trách công tác pháp chế của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;

c) Công tác kiểm tra được tiến hành một cách toàn diện, chính xác, chất lượng, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong quá trình kiểm tra.

2. Yêu cầu

a) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ trong công tác pháp chế;

b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc kiện toàn, bố trí người làm công tác pháp chế; quan tâm, tạo điều kiện để người làm công tác pháp chế thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về công tác pháp chế;

c) Đảm bảo chất lượng, hiệu quả trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác pháp chế.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Việc tổ chức, triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành có liên quan trong công tác pháp chế

Việc tổ chức triển khai, thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; pháp chế; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022; Công văn số 393/UBND-NC ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý các văn bản giao cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết; Công văn số 1751/UBND-NC ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc tiếp tục xử lý các văn bản giao cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết và các văn bản có liên quan.

2. Việc củng cố, kiện toàn bố trí công chức phụ trách công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

a) Thực hiện bố trí công chức pháp chế theo tiêu chuẩn được quy định tại Điều 12 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;

b) Cử công chức pháp chế tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức đầy đủ, có hiệu quả.

3. Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác pháp chế

Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 6 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế và Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế.

4. Việc tham mưu xử lý văn bản quy định chi tiết còn nợ đọng, xử lý văn bản được rà soát

a) Việc tham mưu ban hành văn bản theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 393/UBND-NC ngày 29 tháng 12 năm 2021 về việc xử lý các văn bản giao cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết; Công văn số 1751/UBND-NC ngày 12 tháng 5 năm 2022 về việc tiếp tục xử lý các văn bản giao cho địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết;

b) Việc tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình (đối với những văn bản chưa tham mưu xử lý) tại Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014 - 2018) ban hành kèm theo Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực tài chính, xây dựng, quản lý sử dụng đất đai.

III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA

Đoàn kiểm tra được thành lập theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, dự kiến thành phần Đoàn kiểm tra gồm:

1. Trưởng đoàn:

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Phó Trưởng đoàn

Lãnh đạo Sở Tư pháp.

3. Thành viên đoàn

a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ;

b) Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố;

c) Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;

d) Sở Nội vụ;

đ) Sở Tài chính.

IV. CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA, THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Cơ quan được kiểm tra

a) Sở Tài nguyên và Môi trường;

b) Sở Tài chính;

c) Sở Công Thương.

2. Thời gian kiểm tra

a) Dự kiến trong tháng 8, 9 năm 2022;

b) Đoàn kiểm tra thông báo cho cơ quan được kiểm tra về thời gian kiểm tra chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.

3. Thời kỳ kiểm tra

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm kiểm tra.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện từ ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức việc kiểm tra; thông báo cụ thể thời gian kiểm tra đến các đơn vị được kiểm tra;

b) Thực hiện việc kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Các cơ quan được kiểm tra

a) Căn cứ Mục II Kế hoạch này, các cơ quan được kiểm tra xây dựng báo cáo thực hiện công tác pháp chế tại cơ quan mình và gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày được kiểm tra, ít nhất 03 ngày làm việc;

b) Sắp xếp địa điểm, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh, cử lãnh đạo cơ quan và công chức phụ trách công tác pháp chế tham dự để giúp Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Công Thương:
- VP. UBND TP (3E);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT,P.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hè

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

  • Số hiệu: 158/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 25/07/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hè
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản