- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 3Hướng dẫn 1138/HD-UBTVQH13 năm 2016 về nội dung tổ chức kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
UBND TỈNH HÀ GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 807/SNV-XDCQ&CTTN | Hà Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Hướng dẫn số 1138/HD-UBTVQH13 ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, hướng dẫn một số nội dung về việc tổ chức kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Điều 5, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn quy trình, trình tự, hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc thực hiện bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
1. Chức danh của Hội đồng nhân dân:
Theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, các chức danh của Hội đồng nhân dân các cấp đối với chính quyền đô thị và chính quyền nông thôn, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chánh Văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân.
Thường trực Hội đồng nhân dân gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân và Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân.
Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp (Điều 6, Luật Tổ chức chính quyền địa phương).
2. Chức danh của Ủy ban nhân dân:
Theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, các chức danh của Ủy ban nhân dân các cấp đối với chính quyền đô thị và chính quyền nông thôn, gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân. Ủy viên Ủy ban nhân dân gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân đối với cấp tỉnh, cấp huyện (cấp tỉnh theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014; cấp huyện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/05/2014; cấp xã có Ủy viên phụ trách Quân sự. Ủy viên phụ trách Công an).
3. Quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân:
a) Đối với các chức danh của Hội đồng nhân dân:
Quy trình bầu cử các chức danh của Hội đồng nhân dân thực hiện theo Điều 83, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; kết quả bầu cử Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn; Thường trực Hội đồng nhân dân phê chuẩn danh sách Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp trong số đại biểu Hội đồng nhân dân và việc cho thôi làm Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Trưởng ban của Hội đồng nhân dân (quy định tại Khoản 6, Điều 104, Luật Tổ chức chính quyền địa phương).
Quy trình từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với người giữ các chức vụ của Hội đồng nhân dân thực hiện theo Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; thôi làm nhiệm vụ và bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo Điều 101, Điều 102, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phải dược phê chuẩn theo quy định tại Khoản 4, Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
h) Đối với các chức danh của Ủy ban nhân dân:
Quy trình bầu cử các chức danh của Ủy ban nhân dân thực hiện theo Điều 83. Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Điều 11, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ; kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
Quy trình từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ của Ủy ban nhân dân thực hiện theo Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Điều 11, Điều 13, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP; kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải được phê chuẩn theo quy định tại Khoản 4, Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Điều 14, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP .
Quy trình điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện theo Điều 124, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Điều 15, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP .
4. Trình tự bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm tại kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ tọa kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân giới thiệu Hội đồng nhân dân bầu và đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Hội đồng nhân dân giới thiệu với kỳ họp Hội đồng nhân dân bầu và đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân và Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với Hội đồng nhân dân tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân trình, giới thiệu Hội đồng nhân dân bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Ủy viên Ủy ban nhân dân;
b) Hội đồng nhân dân thảo luận, quyết định bằng hình thức biểu quyết giơ tay thông qua Tờ trình của Chủ tọa kỳ họp (hoặc của Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân);
c) Kỳ họp tiến hành ứng cử, đề cử các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu (đối với bầu cử);
d) Hội đồng nhân dân bầu Ban kiểm phiếu bằng hình thức biểu quyết giơ tay theo sự giới thiệu của chủ tọa kỳ họp. Ban kiểm phiếu phổ biến thể thức bầu cử, kiểm tra hòm phiếu, phát phiếu, kiểm phiếu, lập biên bản kiểm phiếu, công bố kết quả bầu cử.
đ) Hội đồng nhân dân thảo luận, quyết định bằng hình thức bỏ phiếu kín đối với việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
e) Thông qua kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm:
- Thư ký kỳ họp thông qua dự thảo Nghị quyết xác nhận kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm;
- Hội đồng nhân dân thông qua Nghị quyết bằng hình thức biểu quyết giơ tay.
a) Hồ sơ trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên phê chuẩn kết quả bầu cử (Đối với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân):
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân kèm theo danh sách trích ngang người được đề nghị phê chuẩn (có mẫu trích ngang kèm theo);
- Biên bản kiểm phiếu (có mẫu kèm theo);
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xác nhận kết quả bầu cử;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu 2C-2008/BNV (ban hành kèm theo quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ), có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác trước khi được Hội đồng nhân dân bầu, có đóng dấu giáp lai ảnh, dấu giáp lai giữa các trang và chữ ký trên từng trang của người kê khai;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân (ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ), của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra chính phủ) của những người được đề nghị phê chuẩn, có chữ ký của người kê khai trên từng trang;
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
h) Hồ sơ trình thẩm định và phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân;
- Biên bản kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm (có mẫu kèm theo);
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
- Đơn xin từ chức hoặc đơn xin miễn nhiệm, bãi nhiệm;
- Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
c) Hồ sơ trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn (đối với Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân):
* Trường hợp phê chuẩn danh sách Ủy viên:
- Tờ trình của Trưởng ban của Hội đồng nhân dân kèm theo phiếu phê chuẩn để xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân (mẫu phiếu kèm theo Hướng dẫn số 1138/HD-UBTVQH13 ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội);
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
* Trường hợp cho thôi làm Ủy viên:
- Tờ trình của Trưởng ban của Hội đồng nhân dân;
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
c) Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân (của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân, Ủy viên phụ trách Quân sự, Ủy viên phụ trách Công an):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân bầu, kèm theo danh sách trích ngang (có mẫu trích ngang kèm theo);
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu 2C-2008/BNV (ban hành kèm theo quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ), có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác trước khi được Hội đồng nhân dân bầu, có đóng dấu giáp lai ảnh, dấu giáp lai giữa các trang và chữ ký trên từng trang của người kê khai;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân (ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ), của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra chính phủ) của những người được đề nghị phê chuẩn, có chữ ký của người kê khai trên từng trang;
- Nộp 01 bộ hồ sơ trình cấp trên phê chuẩn;
- Nộp Bộ Nội vụ thẩm định 01 bộ, đối với phê chuẩn cấp tỉnh; nộp Sở Nội vụ thẩm định 01 bộ, đối với phê chuẩn cấp huyện; nộp Phòng Nội vụ thẩm định 01 bộ đối với phê chuẩn cấp xã.
7. Chuẩn bị hồ sơ bầu các chức danh đầu nhiệm kỳ 2016 - 2021:
Để kịp thời trình hồ sơ đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và trình Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết nghị các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu tại kỳ họp thứ nhất Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Sở Nội vụ đề nghị Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các sở và cơ quan tương đương sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh giúp chuẩn bị hồ sơ nhân sự các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu theo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Sơ yếu lý lịch; Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân; Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ) và gửi về Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên, Sở Nội vụ trước ngày 15/6/2016 (mỗi loại 04 bản).
Căn cứ các nội dung nêu trên và Hướng dẫn số 1138/HD-UBTVQH13 ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để chỉ đạo hướng dẫn công tác chuẩn bị quy trình nhân sự tại kỳ họp thứ nhất và kiện toàn nhân sự trong nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Trên đây là quy trình, trình tự, hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2016 - 2021; các nội dung chưa hướng dẫn tại văn bản này đề nghị thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan của Trung ương, của tỉnh. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp, chỉ đạo; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời thông tin về Sở Nội vụ (phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên) để phối hợp, giải quyết./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
THƯỜNG TRỰC HĐND (UBND) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………….., ngày … tháng … năm 2016 |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG ĐỀ NGHỊ BẦU (hoặc bầu bổ sung)
CHỨC DANH ………………………………………………………………………….
KHÓA ……………………., NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Kèm theo Tờ trình số: ……………………………………………….)
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Tôn giáo | Nghề nghiệp | Quê quán | Ngày vào Đảng CSVN | Ngày vào Đảng CSVN chính thức | Trình độ | Chức vụ hiện tại (đảng, chính quyền) | Chức vụ đề nghị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm (hoặc phê chuẩn) | |||
Giáo dục phổ thông | Chuyên môn | Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ……………………..
CHỨC DANH ……………………………………..
KHÓA…………………, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Kỳ họp…………………)
Hôm nay, ngày…/…/……….., vào hồi.... giờ.... phút, tại kỳ họp thứ.... Hội đồng nhân dân ……………. khóa…………., nhiệm kỳ 2016 - 2021 đã tiến hành ………………. chức danh ……………………………………………..
- Tổng số đại biểu HĐND: …………… đại biểu;
- Tổng số đại biểu có mặt tại kỳ họp:.... đại biểu;
- Tổng số đại biểu vắng mặt tại kỳ họp:.... đại biểu.
- Chủ tọa kỳ họp:
+ Ông (bà): ………………………………………………………….,Chủ tịch HĐND;
+ Ông (bà): ………………………………………………………….., Phó Chủ tịch HĐND;
+ Ông (bà): ………………………………………………………….., Phó Chủ tịch HĐND;
- Thư ký kỳ họp:
1. Ông (bà): ………………………………………………………………………………………;
2. Ông (bà):………………………………………………………………………………………;
3. Ông (bà):………………………………………………………………………………………;
- Ban kiểm phiếu:
1. Ông (bà):………………………………………………………………………, Trưởng ban;
2. Ông (bà):………………………………………………………………………, Thành viên;
3. Ông (bà):………………………………………………………………………, Thành viên;
4. Ông (bà):………………………………………………………………………,Thành viên;
5. Ông (bà):………………………………………………………………………,Thành viên;
* Đối với bầu cử: Sau khi nghe chủ tọa kỳ họp, đại biểu HĐND (hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân), giới thiệu người ứng cử chức danh …………….. khóa ……….. nhiệm kỳ 2016 - 2021, HĐND tỉnh đã thảo luận việc ứng cử, đề cử và biểu quyết nhất trí về số lượng và danh sách bầu cử sau đây:
- Số lượng giới thiệu ứng cử là: ………………. người;
- Danh sách tự ứng: ……………………người;
- Danh sách giới thiệu ứng cử:
Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
* Đối với miễn nhiệm, bãi nhiệm: Sau khi nghe chủ tọa kỳ họp (hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân,...) đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh ……………….khóa………………, nhiệm kỳ 2016 - 2021 đối với ông (bà):…………………………………:
Hội đồng nhân dân …………………………………………. đã tiến hành bỏ phiếu kín, kết quả kiểm phiếu như sau:
- Số đại biểu dự bầu cử: …………………đại biểu;
- Số phiếu phát ra: ………..phiếu;
- Số phiếu thu vào: ……….phiếu;
- Số phiếu hợp lệ: …………phiếu;
- Số phiếu không hợp lệ: …….phiếu;
Kết quả cụ thể: Ông (bà):................................................ được ……./ ……….. phiếu, đạt …… % so với số phiếu hợp lệ; đạt ……….% so với tổng số đại biểu HĐND.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu: Ông (bà) ……………………………………., đã trúng cử (hoặc không trúng cử; hoặc được miễn nhiệm, bãi nhiệm) chức danh ………………………………. khóa ……, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Các sự việc xảy ra; khiếu nại, cách giải quyết:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này được lập thành 05 bản và thông qua tại kỳ họp./.
TM. BAN KIỂM PHIẾU | TM. THƯ KÝ KỲ HỌP | TM. CHỦ TỌA KỲ HỌP |
- 1Quyết định 69/2004/QĐ-UB về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Trưởng bản, Trưởng khu phố, Tổ trưởng tổ dân phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử Trưởng ấp, khu phố và Phó Trưởng ấp, khu phố nhiệm kỳ 2016-2019 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 69/2004/QĐ-UB về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Trưởng bản, Trưởng khu phố, Tổ trưởng tổ dân phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 9Hướng dẫn 1138/HD-UBTVQH13 năm 2016 về nội dung tổ chức kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử Trưởng ấp, khu phố và Phó Trưởng ấp, khu phố nhiệm kỳ 2016-2019 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Hướng dẫn 807/SNV-XDCQ&CTTN năm 2017 quy trình, trình tự, hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc thực hiện bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 807/SNV-XDCQ&CTTN
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 06/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Bùi Văn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực