- 1Công văn số 1883/NHCS-TD về việc ban hành Giấy cam kết trả nợ và thay Giấy xác nhận do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 2Hướng dẫn 678/NHCS-TD năm 2007 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 1520/NHCS-TDNN năm 2009 về thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại 61 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 4Hướng dẫn 316/NHCS-KH nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo do Ngân hàng chính Sách xã hội ban hành
- 5Công văn 676/NHCS-TD Sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 6Hướng dẫn 243/NHCS-TD năm 2009 về quy trình phát hành Sổ vay vốn và Biên lai thu lãi tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 7Hướng dẫn 2478/NHCS-TDSV thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội
- 8Hướng dẫn 3106/NHCS-TD thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 - 2010 do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 9Hướng dẫn 677/NHCS-TD thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 10Hướng dẫn 3254/NHCS-HTQT về nghiệp vụ cho vay đối với dự án Chương trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn KFW do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về việc tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiếu số đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/NHCS-TDNN-HSSV | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2011 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 21/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH); Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác như sau:
I. Những vấn đề chung áp dụng đối với các chương trình tín dụng cho vay thông qua Tổ TK&VV
1. Thời hạn phê duyệt cho vay và phê duyệt thành lập Tổ Tiết kiệm và vay vốn
1.1. Bổ sung thời hạn phê duyệt cho vay trong quy trình, thủ tục cho vay
“Cán bộ NHCSXH được phân công thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn theo quy định, sau đó trình Giám đốc NHCSXH phê duyệt cho vay. NHCSXH thông báo kết quả phê duyệt cho vay gửi UBND cấp xã. Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định”.
1.2. Bổ sung thời hạn phê duyệt thành lập Tổ Tiết kiệm và vay vốn
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ thành lập Tổ TK&VV theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc phê duyệt thành lập Tổ TK&VV trên Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD).
2.1. Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay theo mẫu số 01/TD đính kèm văn bản này để thay thế mẫu số 01/TD đính kèm văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/2/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH.
- Bỏ những yếu tố như "Số tiền trả nợ, lãi suất, lãi suất nợ quá hạn, lãi tiền vay” trên phần quy định của người vay.
- Bỏ kê khai về người thừa kế, xác nhận của Tổ trưởng Tổ TK&VV và chữ ký người thừa kế.
- Bổ sung thêm "Kỳ hạn trả nợ, Số tiền trả nợ và lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày…” vào phần phê duyệt của Ngân hàng.
2.2. Sửa đổi Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH theo mẫu số 03/TD đính kèm văn bản này để thay thế mẫu số 03/TD theo văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH.
- Bỏ nội dung cam kết của Tổ TK&VV.
- Số lượng: 02 bản gốc (01 bản lưu hồ sơ Tổ TK&VV tại Ngân hàng và 01 bản lưu tại Tổ TK&VV), 02 bản sao (01 bản lưu cùng chứng từ giải ngân tại Ngân hàng và 01 bản lưu tại Hội, đoàn thể).
2.3. Sửa đổi Sổ vay vốn
Bỏ phần kê khai về người thừa kế và chữ ký người thừa kế trên Sổ vay vốn.
Đối với những nơi còn Sổ vay vốn trắng cũ được tiếp tục sử dụng bình thường và phần kê khai về người thừa kế, chữ ký người thừa kế trên Sổ vay vốn được để trống.
II. Những vấn đề riêng của từng chương trình tín dụng
1. Chương trình cho vay hộ nghèo
1.1. Sửa đổi điểm e mục 13.1 văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo, như sau:
“e. Lãi suất cho vay được áp dụng theo lãi suất hiện hành tại thời điểm cho vay lưu vụ.
Khi có nhu cầu vay lưu vụ, trước 5 ngày đến hạn trả cuối cùng, hộ nghèo làm Giấy đề nghị vay lưu vụ (mẫu số 07/TD) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV, các thủ tục khác không phải lập lại. NHCSXH không thực hiện việc hạch toán giả cho vay, giả thu nợ.
Mọi trường hợp cho vay lưu vụ, NHCSXH phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định vào cả Sổ vay vốn lưu tại NHCSXH và Sổ của hộ vay giữ.”
1.2. Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị cho vay lưu vụ (mẫu 07/TD)
Bỏ dòng “Thuộc tổ chức Hội … quản lý”
Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay theo mẫu số 01B/TD đính kèm văn bản này để thay thế mẫu số 01B/TD đính kèm văn bản số 1520/NHCS-TDNN.
- Bỏ những yếu tố như "Số tiền trả nợ, lãi suất,lãi suất nợ quá hạn, lãi tiền vay….” trên phần quy định của người vay.
- Bỏ kê khai về người thừa kế, xác nhận của Tổ trưởng Tổ TK&VV (Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) và chữ ký người thừa kế.
- Bổ sung thêm "Kỳ hạn trả nợ, Số tiền trả nợ và lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày…” vào phần phê duyệt của Ngân hàng.
Sửa đổi điểm 2.2 phần II văn bản số 678/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) đặc biệt khó khăn, như sau:
“2.2. Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội cấp cơ sở và Ban xoá đói giảm nghèo cấp xã tổ chức họp, đối chiếu tên người đề nghị vay vốn với danh sách hộ đồng bào DTTS đặc biệt khó khăn do UBND cấp huyện đã phê duyệt, sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) gửi UBND cấp xã xác nhận”.
Sửa đổi điểm 2.1 phần II văn bản số 3106/NHCS-TD ngày 06/11/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
“2.1. Khi người vay có nhu cầu vay vốn, thì viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay gửi cho Tổ TK&VV. Đối với người vay để có đất sản xuất thì gửi kèm giấy tờ chứng minh đã nhận đất sản xuất hoặc giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất có xác nhận của UBND cấp xã. Đối với người vay để đi xuất khẩu lao động thì gửi kèm Hợp đồng lao động”.
Bãi bỏ văn bản số 385/NHNg/DA ngày 12/10/2000 của Tổng giám đốc Ngân hàng Phục vụ người nghèo về hướng dẫn thực hiện dự án vay vốn quỹ OPEC.
Trường hợp có phát sinh thực tế thì được áp dụng qui trình thủ tục cho vay theo văn bản hướng dẫn cho vay hộ nghèo hiện hành.
Sửa đổi gạch đầu dòng cuối cùng trên “Giấy xác nhận” của nhà trường theo mẫu số 01/TDSV đính kèm văn bản này thay thế mẫu 01/TDSV đính kèm ban hành kèm theo văn bản số 1883/NHCS-TD ngày 10/7/2008 của Tổng giám đốc v/v ban hành Giấy cam kết trả nợ và thay Giấy xác nhận như sau:
“- Số tài khoản của Nhà trường …………., tại Ngân hàng ………….…".
7. Chương trình cho vay hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
Bỏ kê khai về người thừa kế trên mẫu Khế ước nhận nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay (mẫu 05/TD) và mẫu Khế ước nhận nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay bổ sung (mẫu 05A/TD) đính kèm văn bản số 677/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn (theo mẫu số 05/TD và 05A/TD đính kèm văn bản này).
8. Chương trình cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long
Sửa đổi điểm 7.1 mục II phần II của văn bản số 3151/NHCS-TD như sau:
“7.1. Hồ sơ do doanh nghiệp lập và cung cấp (số lượng: 01 bộ)
a. Hồ sơ pháp lý: Doanh nghiệp thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu, phải gửi đến NHCSXH bản Đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực).
b. Hồ sơ kinh tế:
- Quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt là đơn vị sản xuất nhà ở bán trả chậm cho dân (bản sao có chứng thực).
- Hợp đồng ký kết giữa DN và đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện việc quản lý xây dựng các cụm tuyến dân cư và nhà ở (bản sao có công chứng).
c. Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số: 01/CVDNXD);
- Bảng tổng hợp số lượng và giá trị nhà được lắp đặt kèm biên bản nghiệm thu các căn nhà;
- Các chứng từ có liên quan khác (nếu có)”.
9. Chương trình cho vay Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tại tỉnh Tuyên Quang (RIDP)
- Bỏ phần kê khai về người thừa kế và chữ ký người thừa kế trên Giấy đề nghị vay vốn dự án RIDP (Dùng cho thành viên) mẫu 01/RIDP đính kèm văn bản này thay thế mẫu số 01/RIDP đính kèm văn bản số 1849/NHCS-HTQT ngày 12/11/2003 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn thực hiện dự án RIDP.
- Thay thế tập hợp từ “Đồng chịu trách nhiệm liên đới” tại phần IV. Các cam kết trên mẫu 02/RIDP bằng cụm từ: “- Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới” và bỏ xác nhận của UBND và Ngân hàng trên Giấy đề nghị vay vốn dự án RIDP (dùng cho nhóm Tiết kiệm và vay vốn) theo mẫu số 02/RIDP đính kèm văn bản này.
10.1. Sửa đổi điểm 3 mục II phần B văn bản số 3254/NHCS-HTQT ngày 16/11/2005 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với dự án phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
“ 3. Điều kiện vay vốn:
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH.”
10.2. Sửa khoản 9.1 điều 9 mục II phần B văn bản số 3254/NHCS-HTQT như sau:
“9.1. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp:
Bao gồm 3 loại hồ sơ sau: Hồ sơ pháp lý; Hồ sơ kinh tế; Hồ sơ vay vốn.
a) Hồ sơ pháp lý:
Doanh nghiệp gửi cho Ngân hàng các giấy tờ các giấy tờ (bản sao chứng thực) sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
- Văn bản ủy quyền hoặc bảo lãnh vay vốn của cơ quan cấp trên có thẩm quyền (nếu có) (đối với đơn vị hạch toán phục thuộc).
b) Hồ sơ kinh tế:
Báo cáo tài chính và kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh 2 năm liền kề và kỳ gần nhất.
c) Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/DNVVN-KfW);
- Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
11. Chương trình cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp
11.1. Sửa đổi điểm 6.2 mục 9.I. Tóm tắt qui trình xét duyệt cho vay của NHCSXH trong Cẩm nang Tín dụng của NHCSXH dùng cho vay hộ trồng rừng trong Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp được phê duyệt theo quyết định 2786/QĐ-NHCS ngày 7/10/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH như sau:
“6.2. Hồ sơ do khách hàng lập:
- Giấy đề nghị vay vốn (kiêm phương án vay vốn);
- Phiếu báo giá hoặc phiếu đặt mua hàng từ nhà cung cấp cây giống.”
11.2. Bỏ kê khai về người thừa kế và chữ ký của người thừa kế , chữ ký của tổ trưởng trên mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trồng rừng theo mẫu số 01/FSDP đính kèm để thay thế mẫu số 01/FSDP trong Cẩm nang tín dụng của NHCSXH dùng cho vay hộ trồng rừng trong Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp.
11.3. Bổ sung thời hạn NHCSXH phê duyệt cho vay không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
12.1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 4 điểm a mục 8.1 như sau:
“- Các giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố:
+ Trường hợp đối với doanh nghiệp nhà nước phải có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho doanh nghiệp dùng tài sản để cầm cố.
+ Trường hợp tài sản cầm cố thuộc sở hữu tập thể, sở hữu của các công ty hoạt động theo Luật DN khi đem cầm cố phải có nghị quyết bằng văn bản hoặc ý kiến của Đại hội đại biểu của hội đồng thành viên, hoặc ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản trị theo quy định của Điều lệ công ty về việc đồng ý giao cho người đại diện của công ty ký văn bản cầm cố".
+ Đối với tài sản thuộc sở hữu của nhiều người: Với trường hợp tài sản cầm cố thuộc sở hữu của nhiều người (từ 2 người trở lên) phải yêu cầu những người đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH; Với trường hợp tài sản cầm cố thuộc sở hữu chung của hộ gia đình, yêu cầu người chủ hộ đại diện hộ gia đình ký trên phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH.
+ Trường hợp cầm cố đối với chứng chỉ tiền gửi, số tiết kiệm phải có xác nhận của cơ quan phát hành.”
12.2. Sửa gạch đầu dòng thứ 5 điểm b mục 8.1 như sau:
“- Bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp cụ thể:
+ Trường hợp đối với doanh nghiệp nhà nước phải có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho doanh nghiệp dùng tài sản để thế chấp.
+ Trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu tập thể, sở hữu của các công ty hoạt động theo Luật DN khi đem thế chấp phải có nghị quyết bằng văn bản hoặc ý kiến của Đại hội đại biểu của hội đồng thành viên, hoặc ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản trị theo quy định của Điều lệ công ty về việc đồng ý giao cho người đại diện của công ty ký văn bản thế chấp.
+ Đối với tài sản thuộc sở hữu của nhiều người: Với trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu của nhiều người (từ 2 người trở lên) phải yêu cầu những người đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên phần Bên thế chấp của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH; Với trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu chung của hộ gia đình, yêu cầu người chủ hộ đại diện hộ gia đình ký trên phần Bên thế chấp của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH.”
12.3. Bỏ gạch đầu dòng thứ 6 điểm b mục 8.1 “Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay (phiếu nhập kho, các giấy tờ về bảo hiểm tài sản...).”
12.4. Bổ sung điểm g mục 8.2 như sau:
“g. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng nơi cho vay có trách nhiệm giải quyết cho vay; trường hợp không cho vay thì phải trả lời cho người vay biết”.
12.5. Bỏ chữ ký của bên được bảo lãnh trên mẫu Hợp đồng cầm cố bằng tài sản của người thứ ba theo mẫu số 03/BĐTV đính kèm văn bản này.
Nhận được văn bản này, yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố rà soát lại quy trình, thủ tục cho vay từng chương trình tín dụng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung được nêu trong văn bản này và triển khai thực hiện.Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Hướng dẫn 3151/NHCS-TD năm 2005 về nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 2Hướng dẫn 4021/NHCS-TDNN năm 2013 nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 1414/NHCS-KHNV năm 2004 về nghiệp vụ cho vay đối với doanh nghiệp làm nhà bán cho hộ dân vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 4Hướng dẫn 3337/NHCS-TDSV năm 2014 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 5Công văn 1485/NHCS-TDSV năm 2018 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Công văn số 1883/NHCS-TD về việc ban hành Giấy cam kết trả nợ và thay Giấy xác nhận do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 2Hướng dẫn 678/NHCS-TD năm 2007 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 1520/NHCS-TDNN năm 2009 về thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại 61 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 4Hướng dẫn 316/NHCS-KH nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo do Ngân hàng chính Sách xã hội ban hành
- 5Công văn 676/NHCS-TD Sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 6Hướng dẫn 243/NHCS-TD năm 2009 về quy trình phát hành Sổ vay vốn và Biên lai thu lãi tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 7Hướng dẫn 2478/NHCS-TDSV thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội
- 8Hướng dẫn 3106/NHCS-TD thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 - 2010 do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 9Hướng dẫn 677/NHCS-TD thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 10Hướng dẫn 3254/NHCS-HTQT về nghiệp vụ cho vay đối với dự án Chương trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn KFW do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về việc tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiếu số đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội do Chính phủ ban hành
- 8Hướng dẫn 3151/NHCS-TD năm 2005 về nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 9Hướng dẫn 4021/NHCS-TDNN năm 2013 nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 10Hướng dẫn 1414/NHCS-KHNV năm 2004 về nghiệp vụ cho vay đối với doanh nghiệp làm nhà bán cho hộ dân vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 11Hướng dẫn 3337/NHCS-TDSV năm 2014 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 12Công văn 1485/NHCS-TDSV năm 2018 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Hướng dẫn 720/NHCS-TDNN-HSSV sửa đổi văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- Số hiệu: 720/NHCS-TDNN-HSSV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 29/03/2011
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Hà Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực