- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 8Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 17Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 19Thông tư 05/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2022/NQ-HĐND | Phú Thọ ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Xét Tờ trình số 4784/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư
1. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Chức danh:
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
Phó Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có thành lập Hội Nông dân);
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
Truyền thanh, tuyên truyền;
Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
Trưởng ban Thanh tra nhân dân.
b) Số lượng:
Cấp xã loại 1 không quá 10 người; cấp xã loại 2 không quá 08 người; cấp xã loại 3 không quá 06 người.
Cấp xã loại 1 được bố trí thêm 01 chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (do cán bộ, công chức cấp xã hoặc chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm).
c) Mức phụ cấp (theo lần mức lương cơ sở/tháng)
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 1,23; các chức danh khác: 0,9.
2. Chức danh, số lượng, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư
a) Chức danh, số lượng
Người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư được bố trí không quá 03 người, gồm 03 chức danh: Bí thư chi bộ; Trướng khu dân cư; Trương ban Công tác Mặt trận.
b) Mức phụ cấp (theo lần mức lương cơ sở/tháng)
Khu dân cư loại 1 mức phụ cấp: Bí thư chi bộ, Trưởng khu dân cư: 1,03; Trưởng ban Công tác Mặt trận: 0,93.
Khu dân cư loại 2 mức phụ cấp: Bí thư chi bộ, Trưởng khu dân cư: 0,95; Trưởng ban Công tác Mặt trận: 0,85.
Khu dân cư loại 3 mức phụ cấp: Bí thư chi bộ, Trưởng khu dân cư: 0,9; Trưởng ban Công tác Mặt trận: 0,8.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Chức danh không chuyên trách ở cấp xã, chức danh không chuyên trách ở khu dân cư được bố trí kiêm nhiệm, thì kiêm nhiệm chức danh nào được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh đó.
Điều 2. Khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động đối với Ban Công tác Mặt trận và các chi hội: Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Chi đoàn Thanh niên, Người cao tuổi ở khu dân cư
1. Khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên ở cấp xã (theo lần mức lương cơ sở/tổ chức/tháng)
a) Cấp xã loại 1: 0,45.
b) Cấp xã loại 2: 0,42.
c) Cấp xã loại 3: 0,27.
2. Khoán kinh phí hoạt động hàng năm đối với Ban Công tác Mặt trận và các chi hội: Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Chi đoàn Thanh niên, Người cao tuổi (đồng/khu/năm)
a) Đối với khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và xã ATK: 16,9 triệu.
b) Đối với khu còn lại: 11,6 triệu.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời gian chờ các cơ quan Trung ương sửa đổi chính sách đối với chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Nhân viên y tế khu, các chức danh của Ban bảo vệ dân phố, Tổ bảo vệ dân phố giữ nguyên mức chi trả hàng tháng hiện nay đối với các chức danh này (theo lần mức lương cơ sở/tháng), cụ thể:
1. Thôn đội trưởng: 0,5;
2. Công an viên khu dân cư: 0,6;
3. Nhân viên y tế ở khu dân cư khó khăn, khu dân cư thuộc xã khó khăn và ATK: 0,5; Nhân viên y tế ở khu dân cư thuộc xã còn lại: 0,3;
4. Trưởng Ban bảo vệ dân phố: 0,17;
5. Phó trưởng Ban bảo vệ dân phố: 0,15;
6. Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố: 0,13;
7. Phó Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố: 0,11;
8. Tố viên Tổ bảo vệ dân phố: 0,1.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí khoán hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên ở cấp xã; Ban công tác Mặt trận và các chi hội: Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Chi đoàn Thanh niên, Người cao tuổi ở khu dân cư và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XIX, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 01/ĐC-UBND năm 2011 đính chính danh sách kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định bổ sung số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Hướng dẫn 390/HD-STC-SNV năm 2011 về mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 1/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 05/2020/QĐ-UBND; nội dung thứ 5 thuộc Mục I của Phụ lục kèm theo Quyết định 61/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 37/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1110/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 111/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng và mức phụ cấp kiêm nhiệm của người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp đối với một số chức danh khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 30/NQ-HĐND về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2023
- 9Quy định 120/2023/NQ-HĐND về Quy định chức danh, mức phụ cấp và mức phụ cấp kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 01/ĐC-UBND năm 2011 đính chính danh sách kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định bổ sung số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 10Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Hướng dẫn 390/HD-STC-SNV năm 2011 về mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 15Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 16Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 17Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 19Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 20Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 21Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 22Thông tư 05/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quyết định 1/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 05/2020/QĐ-UBND; nội dung thứ 5 thuộc Mục I của Phụ lục kèm theo Quyết định 61/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 24Quyết định 37/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1110/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 25Nghị quyết 111/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng và mức phụ cấp kiêm nhiệm của người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp đối với một số chức danh khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 26Nghị quyết 30/NQ-HĐND về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2023
- 27Quy định 120/2023/NQ-HĐND về Quy định chức danh, mức phụ cấp và mức phụ cấp kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 18/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực