Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2014/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 1. Sửa đổi Khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục như sau:
“6. Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm đáp ứng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực giảng dạy.”
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2015.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Circular No. 34 /2014/TT-BGDDT dated October 15, 2014, on providing guidance on the implementation of Decree No. 73/2012/ND-CP defining foreign cooperation and investment in education
- 2Joint circular No. 29/2014/TTLT-BGDDT-BTC-BLDTBXH dated August 26, 2014, on the management of finance, accounting, audit and tax applicable to foreign cooperation and investment in education, training and vocational training
- 3Circular No. 23/2013/TT-BLDTBXH of October 16, 2013, guiding on foreign cooperation and investment in vocational training of Decree No. 73/2012/ND-CP on foreign cooperation and investment in education
- 1Decree No. 73/2012/ND-CP of September 26, 2012, on the foreign cooperation and investment in education
- 2Decree No. 48/2015/ND-CP dated May 15, 2015,
- 3Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 06, 2018 on foreign cooperation and investment in education
- 4Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 06, 2018 on foreign cooperation and investment in education
- 1Circular No. 34 /2014/TT-BGDDT dated October 15, 2014, on providing guidance on the implementation of Decree No. 73/2012/ND-CP defining foreign cooperation and investment in education
- 2Joint circular No. 29/2014/TTLT-BGDDT-BTC-BLDTBXH dated August 26, 2014, on the management of finance, accounting, audit and tax applicable to foreign cooperation and investment in education, training and vocational training
- 3Resolution No.47/NQ-CP dated July 08, 2014, the Government’s regular meeting – june 2014
- 4Circular No. 23/2013/TT-BLDTBXH of October 16, 2013, guiding on foreign cooperation and investment in vocational training of Decree No. 73/2012/ND-CP on foreign cooperation and investment in education
- 5Law No. 44/2009/QH12 of November 25, 2009, amending and supplementing a number of Articles of the Education Law
- 6Law No. 76/2006/QH11 of November 29, 2006, on vocational training
- 7Law no. 59/2005/QH11 of November 29, 2005 on investment
- 8Law no. 60/2005/QH11 of November 29, 2005 on enterprises
- 9Law No. 38/2005/QH11 of June 14, 2005, on Education.
- 10Law No. 32/2001/QH10 of December 25, 2001 on organization of the Government