Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1040/ĐA-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 02 năm 2025 |
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NAM TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NAM VÀ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NAM
Phần I.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
Qua 07 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (viết tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Uỷ ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW đạt được những kết quả quan trọng, qua đó góp phần kiện toàn, sắp xếp tinh gọn, giảm đầu mối bên trong, cơ cấu hợp lý, khắc phục tình trạng trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, giảm số lượng cấp trưởng, cấp phó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp lại theo hướng tập trung ở một số ngành, lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm có năng lực tự chủ và quản lý điều hành tốt.
Để tiếp tục triển khai và đạt được mục tiêu đề ra; trên cơ sở ý kiến chỉ đạo, kết luận và định hướng của Ban Chỉ đạo Trung ương, Chính phủ về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; triển khai Đề án tổng thể về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án thành lập Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Quảng Nam và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam là cần thiết, góp phần đạt mục tiêu sắp xếp, đổi mới tổ chức bộ máy của tỉnh đảm bảo “Tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả” gắn với cơ cấu lại và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng thực hiện nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Căn cứ chính trị
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
- Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Kết luận Phiên họp thứ nhất số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về định hướng, gợi ý một số nội dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18 ngày 12/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về việc bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
- Đề án số 25-ĐA/TU ngày 31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 655-KL/TU ngày 27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Đề án tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 03-KL/BCĐ ngày 16/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Tỉnh ủy tại phiên họp của Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phần II.
THỰC TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Vị trí và chức năng
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh, truyền hình; thông tin điện tử; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử, chuyển đổi số tại địa phương.
- Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở
a) Các phòng:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra;
- Phòng Công nghệ thông tin và Bưu chính - Viễn thông;
- Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
4. Biên chế công chức và biên chế sự nghiệp
a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 26 biên chế công chức;
- Hiện có mặt: 23 công chức (gồm: Giám đốc, 02 Phó giám đốc và 20 công chức); 03 biên chế chưa tuyển dụng.
b) Biên chế sự nghiệp:
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được giao 15 biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp.
- Hiện có mặt 12 viên chức, 03 biên chế viên chức chưa tuyển dụng
TT | Tên đơn vị, vị trí | Biên chế được giao | Biên chế có mặt | Biên chế chưa tuyển dụng | Ghi chú | |||
Công chức | Viên chức | Số có mặt tháng 01/2025 | Cấp trưởng | Cấp phó | ||||
I | HÀNH CHÍNH | 26 biên chế |
| 23 | 5 | 5 | 3 |
|
1 | Lãnh đạo Sở | 3 |
| 3 | 1 | 2 | 0 |
|
2 | Văn phòng Sở | 6 |
| 6 | 1 | 0 | 0 |
|
3 | Thanh tra Sở | 3 |
| 2 | 1 | 1 | 1 |
|
4 | Phòng Công nghệ thông tin và Bưu chính - Viễn thông | 8 |
| 8 | 1 | 1 | 0 |
|
5 | Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản | 6 |
| 4 | 1 | 1 | 2 |
|
II | SỰ NGHIỆP |
| 15 biên chế | 12 | 1 | 1 | 3 |
|
1 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
| 15 | 12 | 1 | 1 |
|
|
| Tổng cộng | 26 | 15 | 35 | 6 | 6 | 6 |
|
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
- Trụ sở đặt tại: Số 50 đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Xe ô tô phục vụ công tác chung: 01 chiếc.
- Trang thiết bị làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Thông tin và Truyền thông và quy định pháp luật hiện hành.
II. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Vị trí và chức năng
- Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định.
- Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở
a) Các phòng:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ;
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
- Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo Quảng Nam.
4. Biên chế công chức và biên chế sự nghiệp
a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 33 biên chế công chức,
- Hiện có mặt: 32 công chức (gồm: Giám đốc, 02 Phó giám đốc và 29 công chức);
- 01 biên chế chưa tuyển dụng.
b) Biên chế sự nghiệp:
- Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 20 biên chế sự nghiệp, gồm: 13 biên chế hưởng lương từ NSNN và 07 biên chế từ hưởng lương từ NTSN.
- Hiện có mặt: 16 viên chức;
- Còn 04 biên chế viên chức chưa tuyển dụng.
TT | Tên đơn vị, vị trí | Biên chế được giao | Biên chế có mặt | Biên chế chưa tuyển dụng | Ghi chú | |||
Công chức | Viên chức | Số có mặt tháng 01/2025 | Cấp trưởng | Cấp phó | ||||
I | HÀNH CHÍNH | 33 biên chế |
| 32 | 5 | 8 | 1 |
|
1 | Lãnh đạo Sở | 3 |
| 3 | 1 | 2 | 0 |
|
2 | Văn phòng Sở | 9 |
| 8 | 0 | 2 | 1 |
|
3 | Thanh tra Sở | 6 |
| 6 | 1 | 1 | 0 |
|
4 | Phòng Quản lý KH&CN | 9 |
| 9 | 1 | 2 | 0 |
|
5 | Phòng Quản lý TCĐLCL | 6 |
| 6 | 1 | 1 | 0 |
|
I | SỰ NGHIỆP |
| 20 biên chế | 16 | 1 | 0 | 4 |
|
1 | Trung tâm KH, CN và Đổi mới sáng tạo |
| 20 | 16 | 1 | 0 | 4 |
|
| Tổng cộng | 33 | 20 | 48 | 6 | 8 | 5 |
|
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
- Trụ sở hành chính đặt tại: Số 54 đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Trụ sở của đơn vị sự nghiệp: Số 558 đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ và xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
- Xe ô tô phục vụ công tác chung: 01 chiếc.
- Trang thiết bị làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Khoa học và Công nghệ và quy định pháp luật hiện hành.
Phần III.
MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ, LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
Thực hiện hợp nhất Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Khoa học và Công nghệ là nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo yêu cầu hoạt động của Sở quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực gắn với hoàn thiện, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu lại, tinh gọn và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
1. Phạm vi
- Phạm vi không gian của Đề án: Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi thời gian: Hoàn thành đề án theo Kế hoạch chung của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng quản lý
- Tất cả các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (mới).
- Tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (mới).
III. LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
1. Loại hình: Tổ chức hành chính cấp tỉnh (Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Tên gọi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam.
Phần IV.
PHƯƠNG ÁN HỢP NHẤT SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, thông tin, truyền thông và chuyển đổi số, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử, hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (không bao gồm an toàn thông tin, an ninh mạng); chuyển đổi số tại địa phương; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định.
Riêng đối với chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản, chuyển từ Sở Thông tin và Truyền thông sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý và nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin mạng chuyển từ Sở Thông tin và Truyền thông sang Công an tỉnh quản lý.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Dự kiến nhiệm vụ, quyền hạn sau khi hợp nhất theo các Thông tư đang có hiệu lực (trong trường hợp chưa có hướng dẫn của Bộ chuyên ngành); đồng thời, bám sát bộ chuyên ngành để đề xuất nhiệm vụ, quyền hạn cho thống nhất.
(Kèm theo dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở)
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Lãnh đạo Sở, gồm:
- Giám đốc;
- Các Phó Giám đốc.
2. Dự kiến các Phòng chuyên môn và tương đương; đơn vị sự nghiệp thuộc Sở sau sắp xếp:
a) Tổng số Phòng trước hợp nhất: 08 phòng.
b) Dự kiến Phòng sau hợp nhất: 05 phòng.
- Văn phòng Sở: Hợp nhất Văn phòng của 02 Sở: Thông tin và Truyền Thông và Khoa học và Công nghệ.
- Thanh tra Sở: Hợp nhất Thanh tra của 02 Sở: Thông tin và Truyền Thông và Khoa học và Công nghệ.
- Giữ nguyên Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ và dự kiến đổi tên thành Phòng Khoa học và Công nghệ sau khi hợp nhất 02 Sở.
- Giữ nguyên Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ và dự kiến đổi tên thành Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sau khi hợp nhất 02 Sở.
- Giữ nguyên Phòng Công nghệ thông tin và Bưu chính - Viễn thông thuộc Sở Thông tin và Truyền Thông và dự kiến đổi tên thành Phòng Chuyển đổi số và Viễn thông sau khi hợp nhất 02 Sở.
- Chuyển Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản thuộc Sở Thông tin và Truyền thông sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Dự kiến các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở sau sắp xếp
Tổng số đơn vị sự nghiệp trước hợp nhất: 02 đơn vị.
Dự kiến đơn vị sự nghiệp sau hợp nhất: 02 đơn vị
a) Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông:
* Chức năng, nhiệm vụ:
Tổ chức, quản lý hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam (Portal Quảng Nam), công bố các thông tin chính thức của tỉnh Quảng Nam trên Internet; là đầu mối kết nối mạng thông tin hành chính điện tử của tỉnh với các Sở, Ban, ngành, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân, đơn vị liên quan; tích hợp thông tin các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Quảng Nam; thực hiện các hoạt động sự nghiệp về thông tin truyền thông; trực tiếp quản lý, vận hành và khai thác các hệ thống công nghệ thông tin và truyền thông của tỉnh; đảm bảo các hệ thống vận hành an toàn, thông suốt và an ninh thông tin; hỗ trợ các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai các hoạt động xây dựng và phát triển chính quyền điện tử tiến đến chính quyền số trên địa bàn tỉnh; phát triển lĩnh vực nội dung số; nghiên cứu, thiết kế, triển khai các hệ thống thông tin truyền thông; tham gia đào tạo nguồn nhân lực thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; phối hợp với các cơ quan liên quan đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
* Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc; Phó Giám đốc.
- Các phòng:
+ Phòng Truyền thông - Tổng hợp;
+ Phòng Kế hoạch - Đào tạo;
+ Phòng Hệ thống - An toàn thông tin;
+ Phòng Phát triển ứng dụng;
b) Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi đổi mới sáng tạo:
* Chức năng, nhiệm vụ:
Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ; thông tin, thống kê khoa học công nghệ; phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; dịch vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, quan trắc phóng xạ, sở hữu trí tuệ; tư vấn xây dựng và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, môi trường; xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
* Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc, Phó Giám đốc.
- Các phòng:
+ Phòng Tổng hợp, nghiên cứu, Ứng dụng khoa học công nghệ;
+ Phòng Dịch vụ, Tư vấn.
IV. GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN
Việc hợp nhất Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Khoa học và Công nghệ thành Sở Khoa học và Công nghệ đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định. Cụ thể như sau:
1. Có cơ sở pháp lý: Đảm bảo.
2. Đáp ứng các tiêu chí tổ chức lại theo quy định của pháp luật: Đảm bảo.
3. Có phạm vi, đối tượng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
hoặc lĩnh vực quản lý nội bộ của tổ chức hành chính: Đảm bảo.
4. Có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức hành chính khác: Hiện nay, chức năng nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ (mới) chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành nên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ (mới) được thực hiện cộng cơ học chức năng nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Khoa học và Công nghệ hiện tại.
V. DỰ KIẾN VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU CÔNG CHỨC THEO NGẠCH, BẢO ĐẢM PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Trước khi hợp nhất, cơ cấu tổ chức của 02 Sở gồm có 08 phòng và 02 đơn vị sự nghiệp. Về biên chế công chức: Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho 02 đơn vị là 59 biên chế (Sở Thông tin và Truyền thông: 26, Sở Khoa học và Công nghệ: 33). Dự kiến chuyển 05 biên chế công chức của Sở Thông tin và Truyền thông về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Sau khi hợp nhất đề xuất trước mắt bố trí biên chế theo số lượng có mặt thực tế (còn lại sau khi điều chuyển về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) là 50 người. Như vậy so với số lượng biên chế được giao thì giảm 04 biên chế.
Dự kiến số lượng bộ máy, tên gọi của các phòng và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ (mới) như sau:
STT | Tên đơn vị, vị trí | Tổng | Cấp trưởng | Cấp phó | Không giữ chức vụ lãnh đạo | Ghi chú |
I | Biên chế công chức | 50 | 6 | 13 | 31 |
|
1 | Lãnh đạo Sở | 5 | 1 | 4 |
|
|
2 | Văn phòng Sở | 12 | 1 | 2 | 9 |
|
3 | Thanh tra Sở | 8 | 1 | 3 | 4 |
|
4 | Phòng Khoa học và Công nghệ | 11 | 1 | 2 | 8 |
|
5 | Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 6 | 1 | 1 | 4 |
|
6 | Phòng Chuyển đổi số và Viễn thông | 8 | 1 | 1 | 6 |
|
II | Biên chế viên chức | 35 | 2 | 2 | 31 |
|
1 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | 15 | 1 | 1 | 13 | Đơn vị tự chủ nhóm 2 |
2 | Trung tâm KH, CN & Đổi mới sáng tạo | 16 | 1 | 1 | 14 |
|
| Tổng cộng | 85 | 8 | 15 | 62 |
|
Trong đó:
- Biên chế công chức: được bố trí theo số biên chế có mặt.
- Biên chế viên chức: được bố trí theo số biên chế có mặt (không bao gồm đơn vị tự chủ chi thường xuyên).
Trong quá trình thực hiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ tiếp tục điều chỉnh cho phù hợp theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền.
* Đối với hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ, hiện nay số lượng thực tế tại 02 đơn vị gồm:
STT | Tên đơn vị | Số lượng được giao | Số lượng có mặt |
1 | Sở Thông tin và Truyền Thông | 4 | 4 |
2 | Sở Khoa học và Công nghệ | 11 | 10 |
| - Văn phòng Sở | 5 | 5 |
| - Trung tâm KH, CN & Đổi mới sáng tạo | 6 | 5 |
Trước mắt, tạm giữ nguyên số lượng hợp đồng này vì hiện nay chưa xác định được số lượng Cơ sở hạ tầng làm việc, phương tiện đi lại sau hợp nhất được phân bổ. Sau khi hợp nhất, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ rà soát, sắp xếp theo quy định.
VI. TRỤ SỞ LÀM VIỆC, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CẦN THIẾT ĐỂ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG SAU KHI HỢP NHẤT
1. Trụ sở làm việc
Theo phương án sắp xếp trụ sở chung của tỉnh.
2. Trang thiết bị, phương tiện làm việc và cơ chế tài chính
Theo nguyên trạng hiện có của Sở Thông tin và Truyền Thông và Sở Khoa học và Công nghệ sau khi kiểm kê, chốt số, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh giao, nhận theo quy định.
3. Cơ chế tài chính
Ngay sau khi có Nghị quyết thành lập Sở Khoa học và Công nghệ (mới) trên cơ sở hợp nhất 02 Sở; Sở Thông tin và Truyền Thông và Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện:
- Về tài chính: Đối chiếu Kho bạc nhà nước, chốt sổ; phối hợp có văn bản gửi Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh có quyết định điều chỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước.
- Về tài sản: 02 đơn vị tiến hành kiểm kê tài sản; chốt sổ tài sản; trình cấp có thẩm quyền giao, nhận theo quy định.
- Sở Khoa học và Công nghệ (mới) tiếp nhận tài sản, kinh phí theo quy định.
VII. PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ TÀI CHÍNH
Ngay sau khi Nghị quyết thành lập Sở Khoa học và Công nghệ (mới) trên cơ sở hợp nhất 02 Sở được thông qua, Sở Khoa học và Công nghệ (mới) sẽ đi vào hoạt động, không làm ảnh hưởng đến công việc chung của đơn vị.
VIII. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẤT ĐAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Về tổ chức, bộ máy, nhân sự
- Đối với các phòng chuyên môn thuộc 02 Sở: giảm 02 phòng và chuyển 01 phòng/8 phòng, đạt tỉ lệ: 25% (không kể Văn phòng và Thanh tra);
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: giữ nguyên 02 đơn vị: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; Trung tâm KH, CN & Đổi mới sáng tạo.
- Tổng biên chế công chức: 50 biên chế (giữ nguyên số biên chế công chức có mặt của hai đơn vị hiện nay);
- Biên chế viên chức: 16 viên chức (theo số viên chức có mặt tại Trung tâm KH, CN & Đổi mới sáng tạo hiện nay). Riêng Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên (Uỷ ban nhân dân tỉnh không giao biên chế).
- Hợp đồng lao động: trước mắt giữ nguyên số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP như hiện nay và từng bước sắp xếp cho phù hợp.
- Tùy theo tình hình thực tế, Sở Khoa học và Công nghệ (mới) sẽ tiếp tục rà soát nhiệm vụ để điều chỉnh, sắp xếp lại công chức giữa các phòng, đồng thời xây dựng lộ trình thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của các cấp.
- Đối với Lãnh đạo Sở và Lãnh đạo phòng, sau khi sắp xếp nếu dôi dư, trên cơ sở hướng dẫn của các cấp và tình hình thực tế để bố trí vào các vị trí lãnh đạo các phòng phù hợp, đồng thời xây dựng kế hoạch kiện toàn ở các năm đến theo lộ trình.
- Ngay sau khi Đề án được phê duyệt, Sở tiến hành:
+ Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ (mới). Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở theo quy định.
+ Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở để triển khai hiện chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm liên tục, hiệu quả, thông suốt.
+ Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án vị trí việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc theo quy định.
+ Rà soát, ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tiếp tục xây dựng phương án tinh giản biên chế, thực hiện theo quy định chung trong thời hạn 05 năm (kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án).
2. Kế hoạch kiện toàn, sắp xếp số lượng cấp trưởng, cấp phó dôi dư
Sau khi thực hiện hợp nhất, số lượng cấp trưởng, cấp phó dự kiến dôi dư là 02, gồm:
- 01 Giám đốc Sở: Thực hiện sắp xếp theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Đối với Phó Giám đốc Sở, theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ- CP thì sau khi hợp nhất Sở Khoa học và Công nghệ sẽ còn 03 Phó Giám đốc, đảm bảo số lượng.
- 01 Chánh thanh tra: Sẽ thực hiện sắp xếp theo phương án nhân sự được phê duyệt.
Sau khi tổ chức bộ máy cơ quan đi vào ổn định sẽ tiếp tục rà soát, sắp xếp theo lộ trình phù hợp, đảm bảo quy định.
3. Tài sản, tài chính
a) Về trụ sở làm việc của đơn vị:
Thực hiện theo phương án chung của tỉnh.
b) Về trang thiết bị, tài chính, tài sản:
Sử dụng trang thiết bị, tài sản hiện có và dự toán kinh phí năm 2025 của cả 2 Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Thông tin và Truyền thông đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí.
4. Chương trình, dự án, hồ sơ, tài liệu
Sở Khoa học và Công nghệ (mới) có trách nhiệm kế thừa, quản lý các hồ sơ tài liệu... của Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Thông tin và Truyền thông.
Phần V.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, THỜI HẠN XỬ LÝ
I. TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (MỚI)
1. Tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở về mục đích, yêu cầu và các nội dung cụ thể liên quan đến công tác sắp xếp, tổ chức lại cơ quan, đơn vị nói chung và tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Sở nói riêng để tạo sự thống nhất, đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện hợp nhất Sở Thông tin và Truyền Thông và Sở Khoa học và Công nghệ thành Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sau khi Nghị quyết thành lập Sở Khoa học và Công nghệ của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành, Sở Khoa học và Công nghệ (mới) chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Tiếp nhận, quản lý tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính, hồ sơ, tài liệu có liên quan đảm bảo phục vụ hoạt động của đơn vị mới được tiếp nối liên tục, không bị gián đoạn, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Thực hiện giao nộp và thủ tục khắc con dấu, cập nhật thông tin chữ ký số theo quy định.
- Xây dựng phương án sắp xếp, bố trí đối với công chức, viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm, xác định rõ số lượng dôi dư gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Kiện toàn, củng cố tổ chức bộ máy bên trong đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị trong tình hình mới; thực hiện rà soát, tinh giản biên chế đối với các trường hợp không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, thiếu tinh thần trách nhiệm.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn và đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục để đề nghị cấp có thẩm quyền đối với các nội dung: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm theo đúng nội dung Đề án và các quy định của pháp luật.
II. THỜI HẠN XỬ LÝ
1. Hoàn thành tất cả các nội dung liên quan để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết thành lập Sở Khoa học và Công nghệ trên cơ sở hợp nhất Sở Thông tin và Truyền Thông và Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 19/02/2025.
2. Hoàn thành công tác bàn giao; ban hành các quyết định, văn bản có liên quan để Sở Khoa học và Công nghệ (mới) đi vào hoạt động ngay sau khi có quyết định của cấp thẩm quyền.
Phần VI.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Trên cơ sở sự cần thiết, căn cứ pháp lý, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy và phương án hợp nhất, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Sở Khoa học và Công nghệ trên cơ sở hợp nhất Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Khoa học và Công nghệ.
Trên đây là Đề án thành lập Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Quảng Nam và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh kính báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Đề án 1040/ĐA-UBND năm 2025 thành lập Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1040/ĐA-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/02/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra