Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3755/LĐTBXH-LĐVL
V/v: giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định
số 41/2002/NĐ-CP
  

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2006 

 

Kính gửi: Sở Lao Động – Thương Binh và xã hội tỉnh Thừa Thiên - Huế

Trả lời công văn số 773/LĐTBXH-CSLĐ ngày 28/9/2006 của quý Sở về nội dung ghi ở trích yếu, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

1. Điều 31 của Bộ luật Lao động quy định trường hợp chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì người sử dụng lao động kế tiếp có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động với người lao động. Như vậy, người lao động làm việc tại bộ phận của công ty A đưa ra góp vốn liên doanh với công ty B để thành lập công ty TNHH hai thành viên mà quý Sở nêu trong công văn sẽ được người sử dụng lao động của công ty TNHH hai thành viên tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết với công ty A.

Trường hợp người lao động thuộc bộ phận của công ty A đưa ra góp vốn tại công ty TNHH hai thành viên, trở lại công ty A làm việc trước khi công ty TNHH hai thành viên chấm dứt hoạt động (tháng 01/2005) thì công ty A có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký kết.

Trường hợp người lao động thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động hoặc đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động tại thời điểm công ty TNHH hai thành viên chấm dứt hoạt động (Tiết d Khoản 1 Điều 38 của Bộ luật Lao động) nếu muốn làm việc tại công ty A thì phải giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại công ty A theo quy định tại chương IV của Bộ luật Lao động.

2. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2004/NĐ-CP ngày 10/8/2004 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước quy định người lao động dôi dư trong công ty, đơn vị thực hiện sắp xếp theo quy định tại Điều 1 (trừ Khoản 6) của Nghị định này đã được tuyển dụng vào khu vực nhà nước trước ngày 21/4/1998 thì thuộc đối tượng áp dụng chính sách lao động dôi dư; Điểm 6, Mục I Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định thời Điểm tuyển dụng đối với người lao động theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Đối với người lao động làm việc liên tục trong cơ quan, đơn vị thì thời điểm tuyển dụng được tính từ ngày bắt đầu làm việc trong khu vực nhà nước;

- Trường hợp người lao động có thời gian không làm việc trong cơ quan, đơn vị thì thời điểm tuyển dụng được tính là thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng làm việc liên tục trong cơ quan, đơn vị.

Căn cứ các quy định trên trường hợp người lao động làm việc tại bộ phận của công ty A đưa ra góp vốn trở lại công ty A làm việc trước khi công ty TNHH hai thành viên chấm dứt hoạt động và được tuyển dụng vào khu vực nhà nước trước ngày 21/4/1998 thì thuộc đối tượng áp dụng Nghị định số 41/2002/NĐ-CP. Tuy nhiên, phải giảm trừ thời gian người lao động làm việc tại công ty TNHH hai thành viên (thời gian không thực tế làm việc tại khu vực nhà nước).

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động và đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động tại thời điểm công ty TNHH hai thành viên chấm dứt hoạt động (tháng 01/2005) và tuyển dụng lại vào công ty A không thuộc đối tượng áp dụng Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.

Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đề nghị quý Sở hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành./.

 



Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP, Vụ LĐ-VL.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM




Nguyễn Đại Đồng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3755/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP

  • Số hiệu: 3755/LĐTBXH-LĐVL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 26/10/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Nguyễn Đại Đồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản