BỘ LAO ĐỘNG, | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2081/LĐTBXH-LĐVL | Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2007 |
Kính gửi: Sở lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
Trả lời công văn số 707/LĐTBXH-QLLĐ&DN ngày 31/05/2007 của quý Sở về nội dung ghi ở trích yếu. Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
- Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/04/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2004/NĐ-CP ngày 10/08/2004 quy định đối tượng áp dụng là người lao động được tuyển dụng vào khu vực nhà nước trước ngày 21/04/1998.
- Kể từ ngày 01/01/1995 (thời điểm có hiệu lực thi hành Bộ luật Lao động) không còn chế độ chuyển công tác từ đơn vị này sang đơn vị khác mà chỉ có chấm dứt hợp đồng, nhận trợ cấp thôi việc và thực hiện giao kết với đơn vị khác.
Như vậy, nếu thời điểm bắt đầu làm việc của Bà Lê Thị Tuyết Hai tại Công ty Mía đường 333 trước ngày 21/04/1998 thì thuộc đối tượng được hưởng chính sách đối với lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/04/2002 của Chính phủ.
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, đề nghị quý Sở hướng dẫn doanh nghiệp và người lao động thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3755/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 2Công văn số 3777/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 3Công văn số 210/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc Thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP tại Công ty Xi măng Hải Phòng
- 4Công văn số 1056/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiếp tục thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.
- 5Công văn số 1057/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiếp tục thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 6Công văn 100/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hướng dẫn thực hiện chính sách lao động dôi dư khi thực hiện cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 3755/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 2Công văn số 3777/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 3Công văn số 210/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc Thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP tại Công ty Xi măng Hải Phòng
- 4Công văn số 1056/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiếp tục thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.
- 5Công văn số 1057/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiếp tục thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 6Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 7Nghị định 155/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 8Công văn 100/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hướng dẫn thực hiện chính sách lao động dôi dư khi thực hiện cổ phần hóa do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn số 2081/LĐTBXH-LĐVL về hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành, để hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP.
- Số hiệu: 2081/LĐTBXH-LĐVL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/06/2007
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Đại Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực