- 1Thông tư 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 192/2001/QĐ-TTg về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 4Thông tư liên tịch 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn Quyết định 192/2001/QĐ-TTg Về việc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Tài chính và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 25/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 35/2002/TTLT/BTC-BKHCNMT hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 81/2002/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát chi đối với cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện khoản biên chế và kinh phí quản lý hành chính, đơn vị thực hiện chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 387/2003/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành Quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 10Thông tư 79/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư liên tịch 25/2003/TTLT-BKHCN-BTC bổ sung Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLT-BKHCNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12535 TC/NSNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2003 |
Kính gửi:
| - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Đảng, đoàn thể trung ương. |
Công tác khoá sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003 thực hiện theo quy định tại phần V Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước. Để đáp ứng yêu cầu lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003 trình Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước theo quy định tại Nghị quyết số 387/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, và trình Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương theo quy định tại Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung chủ yếu sau đây:
I. CÔNG TÁC KHOÁ SỔ KẾ TOÁN CUỐI NĂM 2003:
1. Các khoản chi được bố trí trong dự toán ngân sách năm 2003 được cấp phát kinh phí theo quy định tại điểm 4.2 phần V của Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính; riêng đối với dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc ngân sách cấp năm 2003, được phép kéo dài thời gian thanh toán đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2004 cho khối lượng trong kế hoạch đã hoàn thành được nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003 và quyết toán và ngân sách năm 2003; trừ trường hợp đặc biệt phải có quyết định của cấp có thẩm quyền. Số vốn thanh toán sau thời hạn trên, quyết toán vào năn ngân sách 2004.
2. Nguồn vốn đầu tư XDCB theo Quyết định số 216/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, nguồn vốn đầu tư huy động từ công trái giáo dục, trái phiếu Chính phủ để đầu tư công trình giao thông thuỷ lợi thực hiện khoá sổ hết giờ làm việc ngày 31 tháng 12 năm 2003; số vốn còn lại của dự toán năm 2003 được chuyển sang năm 2004 để sử dụng tiếp theo mục tiêu quy định.
3. Số dư hạn mức kinh phí (HMKP) năm 2003 của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003 chưa chi thì huỷ bỏ.
3.1. Đối với các nhiệm vụ chi bố trí trong dự toán năm 2003 chưa chi hết, được cơ quan có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với các khoản chi của ngân sách trung ương và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố đối với các khoản chi của các cấp chính quyền địa phương) cho phép chi tiếp thì phải có văn bản thông báo cho đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước biết; đơn vị sử dụng ngân sách làm việc với Kho bạc Nhà nước để được chi trả, thanh toán theo chế độ quy định, cụ thể:
- Trường hợp nhiệm vụ được chi và quyết toán vào năm 2003 thì dùng tồn quỹ ngân sách 2003 để xử lý trong thời gian chỉnh lý quyết toán.
- Trường hợp nhiệm vụ chi được chuyển sang cấp phát và quyết toán vào năm 2004 thì cơ quan tài chính làm thủ tục chuyển nguồn để Kho bạc nhà nước chi trả, thanh toán cho đơn vị.
Việc xem xét giải quyết các nội dung trên thực hiện xong trước ngày 01 tháng 3 năm 2004 để đảm bảo thời gian quyết toán của mỗi cấp ngân sách.
3.2. Đối với khoản chi được cấp có thẩm quyền cho phép chi tiếp và quyết toán vào năm 2003, thời hạn thanh toán chậm nhất trước ngày 31 tháng 3 năm 2003 đối với ngân sách trung ương; đối với những địa phương do UBND tỉnh quy định nhưng phải đảm bảo thời hạn lập báo cáo quyết toán của ngân sách các cấp chính quyền địa phương theo quy định.
3.3. Đối với các trường hợp sau đây được chuyển sang năm 2004 theo chế độ quy định; Kho bạc Nhà nước thực hiện tổng hợp (chi tiết từng đơn vị dự toán cấp I) gửi cơ quan tài chính đồng cấp theo thời hạn quy định tại điểm 4 mục I của công văn này để cơ quan tài chính đảm bảo nguồn vốn thanh toán tiếp cho đơn vị, gồm:
- HMKP của các chương trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005;
- HMKP đối với các khoản khoán chi của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định tại Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
- HMKP chi hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp có thu được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ.
Riêng hạn mức chi đầu tư XDCB cấp thanh toán đến hết ngày 31 tháng 1 năm 2004, số dư còn lại huỷ bỏ. Trường hợp dự án, công trình được kéo dài thì cơ quan Kho bạc Nhà nước báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 05 tháng 2 năm 2004 theo từng công trình để cơ quan tài chính đảm bảo nguồn thanh toán tiếp theo quy định và Kho bạc nhà nước quyết toán vào năm 2004 (theo mẫu biểu báo cáo số 05/KB đính kèm).
3.4. Đối với HMKP đến 31 tháng 12 năm 2003 của các đơn vị chia tách, sáp nhập ở các tỉnh chia tách chưa thực hiện thì huỷ bỏ. Trường hợp các nhiệm vụ của năm 2003 cần tiếp tục thực hiện trong năm 2004, thì UBND tỉnh, thành phố mới được thành lập quyết định xử lý từ kết dư ngân sách năm 2003 theo nội dung quy định tại điểm 3 này và quyết toán vào năm 2004.
4. Kết thúc cấp phát vốn 2003, Kho bạc Nhà nước lập báo cáo HMKP năm 2003 bị huỷ bỏ của ngân sách các cấp gửi cơ quan tài chính đồng cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trên (kèm bảng kê chi tiết đơn vị sử dụng ngân sách của từng đơn vị dự toán cấp I), thời hạn cụ thể như sau:
- KBNN cấp huyện: hạn chậm nhất hết ngày 05 tháng 01 năm 2004;
- KBNN cấp tỉnh: hạn chậm nhất hết ngày 10 tháng 01 năm 2004;
- KBNN trung ương: chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm 2004;
Riêng đối với báo cáo huỷ bỏ hạn mức vốn đầu tư, thời hạn báo cáo trước ngày 05 tháng 02 năm 2004.
5. Kho bạc Nhà nước các cấp khẩn trương đôn đốc các đơn vị thanh toán tạm ứng HMKP (gồm cả tạm ứng chi đầu tư XDCB) trước khi khoá sổ kế toán cuối năm 2003. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003 chưa đủ thủ tục thanh toán, được tiếp tục thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của từng cấp ngân sách và quyết toán vào niên độ ngân sách 2003.
5.1. Trường hợp tạm ứng HMKP năm 2003 của đơn vị không đủ chứng từ thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán, đơn vị phải báo cáo đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp; đơn vị dự toán cấp I tổng hợp, báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp (kèm theo các tài liệu thuyết minh, xác nhận của Kho bạc Nhà nước về số dư tạm ứng) để cơ quan tài chính đồng cấp xem xét, xử lý.
5.2. Cơ quan tài chính chỉ xem xét xử lý các hồ sơ đề nghị gửi đến cơ quan tài chính hết ngày 31 tháng 3 năm 2003. Nếu tạm ứng HMKP được chuyển sang năm 2004 thì thanh toán và quyết toán vào ngân sách năm 2004. Hết thời gian chỉnh lý quyết toán của ngân sách các cấp nếu không có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cáp hoặc có văn bản không chấp nhận chuyển sang năm 2004, Kho bạc Nhà nước thực hiện thu hồi số đã tạm ứng bằng cách trừ vào các nhóm mực chi tương ứng thuộc dự toán năm 2004; nếu dự toán năm 2004 không bố trí các nhóm mục chi đó hoặc bố trí ít hơn số phải thu hồi tạm ứng, Kho bạc Nhà nước thông báo cho cơ quan Tài chính cùng cấp để có biện pháp xử lý.
5.3. Các trường hợp tạm ứng HMKP sau đây được chuyển sang năm 2004 để thanh toán và quyết toán vào năm 2004 theo chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước thực hiện tổng hợp (chi tiết theo từng đơn vị dự toán cấp I) gửi cơ quan tài chính đồng cấp trong phạm vi 15 ngày sau khi hết thời hạn chỉnh lý quyết toán của cấp ngân sách; gồm:
- Tạm ứng kinh phí của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005:
- Tạm ứng kinh phí đối với các khoản khoán chi của các đơn vị khoán chi theo Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8 tháng 2 năm 2002 của Bộ Tài chính và Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên theo Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2002 của Bộ Tài chính;
- Tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo quy định thanh toán vốn đầu tư XDCB hiện hành (trừ trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền).
6. Đối với phần kinh phí năm 2003 được chuyển sang năm 2004 sử dụng tiếp, cơ quan tài chính phải có thông báo theo quy định tại điểm 3 và điểm 5 mục I công văn này thì cơ quan tài chính phải có thông báo cụ thể từng đơn vị sử dụng ngân sách (chi tiết theo 4 nhóm mục quy định tị Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính) đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước để làm cơ sở thực hiện.
7. Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo chế độ quy định hiện hành, thu khấu hao tài sản cố định từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu tiền thanh lý tài sản của đơn vị sự nghiệp co thu, các khoản thu được để lại chi của ngân sách cấp xã... theo chế độ quy định; phải thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước chậm nhất đến hết thời hạn chỉnh lý quyết toán của cấp ngân sách theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
Đối với các xã ở miền núi, hải đảo vùng sâu ở xa Kho bạc nhà nước, được phép giữ lại số thu do xã trực tiếp thu để chi phải làm thủ tục ghi thu ghi chi vào ngân sách nhà nước năm 2003; số chênh lệch thu lớn hơn số chi đã đủ chứng từ thanh toán (nếu có) là kết dư của ngân sách xã.
8. Vốn vay nợ viện trợ ngoài nước thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước năm 2003 phải kết thúc trước ngày 31 tháng 3 năm 2004 và đảm bảo việc thực hiện quyết toán đầy đủ vào ngân sách theo đúng chế độ quy định.
9. Tiền mặt thuộc nguồn ngân sách nhà nước cấp, đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 chưa chi hết còn tồn trên quỹ tiền mặt của đơn vị, sau khi trừ các khoản tiền lương, phụ cấp lương, trợ cấp cho các đối tượng và học bổng học sinh, sinh viên phải chi nhưng chưa kịp chi, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước chậm nhất trước ngày 10 tháng 1 năm 2004.
10. Cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và cơ quan thu (Thuế và Hải quan) đồng cấp thực hiện đối chiếu số thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn và số thu, chi ngân sách các cấp (kể cả số thu, chi bổ sung giữa ngân sách các cấp và số thu trái phiếu, tín phiếu của ngân sách trung ương) đảm bảo khớp đúng cả về tổng số và chi tiết theo Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước trước khi khoá sổ kế toán cuối năm.
II. CÔNG TÁC QUẾT TOÁN VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2003:
I. Quyết toán chi chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư 35/2002/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học công nghệ và môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ): căn cứ vào khối lượng công việc đã thực hiện theo từng giai đoạn hoàn thành trong năm 2003, các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án có trách nhiệm báo cáo quyết toán kinh phí với Ban chủ nhiệm chương trình để kiểm tra và tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính.
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp quyết toán theo từng chương trình gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 30 tháng 4 năm 2004.
Riêng các chương trình thực hiện ở các cơ quan Quốc phòng, An ninh và cơ quan Đảng thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Các doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán gửi Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ Khoa học và Công nghệ quyết toán và tổng hợp riêng (không tổng hợp vào báo cáo quyết toán của Bộ Khoa học và Công nghệ) kèm báo cáo thuyết minh phân tích hiệu quả, những tồn tại theo quy định tại Thông tư liên tịch số 25/2003/TTLT/BKHCN-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính, gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 30 tháng 4 năm 2004.
3. Cơ quan tài chính thực hiện thu hộ kinh phí công đoàn và kinh phí bảo hiểm y tế phần trong dự toán ngân sách nhà nước giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách để nộp cơ quan Liên đoàn lao động và Bảo hiểm xã hội theo chế độ quy định, Kho bạc nhà nước và các đơn vị dự toán cấp I phải hạch toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước theo đúng Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của đối tượng phải trích nộp theo chế độ quy định tại công văn hướng dẫn số 3898 TC/NSNN ngày 21 tháng 04 năm 2003 của Bộ Tài chính.
4. Các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng cơ chế khoán chi, các đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2002, việc quyết toán thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8 tháng 02 năm 2002 của Bộ Tài chính - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2002 và điểm 5 phần II Thông tư số 81/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính.
5. Các đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo quyết toán đầy đủ số kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị theo chế độ quy định. Báo cáo quyết toán của các đơn vị sử dụng ngân sách phải có xác nhận của Kho bạc nhà nước (nơi đơn vị mở tài khoản) về tổng số kinh phí thực rút (gồm cả số rút tạm ứng và số đã được Kho bạc nhà nước thanh toán) khớp đúng về tổng số và chi tiết Chương, Loại, Khoản, Mục theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
6. Các đơn vị sử dụng ngân sách trong năm được Thanh tra, Kiểm toán phải gửi báo cáo kết quả xử lý các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) chơ cơ quan chủ quản cấp trên để tổng hợp và gửi báo cáo về cơ quan tài chính đồng cấp theo mẫu biểu số 11/QT; cơ quan tài chính cấp dưới tổng hợp gửi cơ quan tài chính cấp trên theo mẫu biểu số 10/QT đính kèm công văn này.
7. Báo cáo thuyết minh quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán và các cấp chính quyền địa phương giải trình rõ chi tiết nguyên nhân tăng, giảm thu, chi so với dự toán được cơ quan có thẩm quyền giao; trong đó chi Xây dựng cơ bản, hỗ trợ doanh nghiệp, sự nghiệp kt, hành chính, sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp khoa học và chi khác; đối với ngân sách các cấp chính quyền địa phương báo cáo chi tiết: việc sử dụng nguồn dự phòng; sử dụng nguồn tăng thu; nguồn được ngân sách cấp trên thưởng vượt thu... kèm theo báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách địa phương.
8. Đối với kinh phí uỷ quyền: Lập và quyết toán kinh phí uỷ quyền thực hiện theo đúng quy định tại điểm 9, phần V của Thông tư số 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành, quyết toán ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính.
9. Các khoản chi từ nguồn vốn theo quyết định số 216/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, Kho bạc Nhà nước và Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hạch toán và lập báo cáo quyết toán riêng theo quy định tại công văn số 5495/TC-ĐT ngày 7 tháng 6 năm 2002 và công văn số 5496/TC-ĐT ngày 7 tháng 6 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán và quyết toán vốn đầu tư XDCB bổ sung theo Quyết định số 216/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Các khoản chi đầu tư từ nguồn vốn phát hành công trái giáo dục, trái phiếu Chính phủ đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi, các đơn vị sử dụng ngân sách, Kho bạc nhà nước và cơ quan tài chính các cấp có báo cáo riêng và gửi kèm theo báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003.
10. Đối với các tỉnh được phân chia lại địa giới hành chính: Tỉnh Điện Biên, Đắc Lắc, Thành phố Cần Thơ thực hiện quyết toán và báo cáo quyết toán ngân sách năm 2003 theo đơn vị tính cũ theo chế độ quy định. Ngân sách các cấp và các đơn vị sử dụng ngân sách của tỉnh cũ có trách nhiệm quyết toán và báo cáo quyết toán với Sở Tài chính các tỉnh, thành phố nêu trên.
11. Sau khi Hội đồng nhân dân phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2003, trong phạm vi 5 ngày, cơ quan tài chính có trách nhiệm gửi quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn cho cơ quan tài chính cấp trên để tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp phê chuẩn quyết toán của Hội đồng nhân dân có thay đổi so với quyết toán Uỷ ban nhân dân đã gửi về cơ quan tài chính cấp trên thì Sở Tài chính gửi bổ sung phần có sửa đổi bổ sung để giúp cho việc đối chiếu tổng hợp thuận lợi.
13. Mẫu biểu báo cáo quyết toán năm:
Thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành và hướng dẫn tại công văn này. Cục thể gồm:
13.1. Báo cáo quyết toán của các đơn vị Hành chính sự nghiệp thực hiện theo quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Thông tư hướng dẫn duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hiện hành và hướng dẫn bổ sung tại công văn này (mẫu biểu số 11/QT, mẫu biểu số 19/QT, mẫu biểu số 20/QT về thu, chi ngân sách đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ); đơn vị dự toán cấp I của trung ương (đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo quy định riêng) gửi về Bộ Tài chính 2 bản kèm theo files dữ liệu điện tử (trong đó gửi về Vụ Ngân sách Nhà nước 1 bản bằng giấy và kèm theo files dữ liệu điện tử).
13.2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập báo cáo thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2003 gửi về Bộ Tài chính theo các mẫu biểu từ số 01/QT đến số 10/QT và từ số 12/QT đến số 18/QT, biểu số 20/QT về thu, chi ngân sách đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ đính kèm công văn này; đồng thời gửi files dữ liệu điện tử về Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước).
13.3. Ngoài việc báo cáo theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại công văn số 3837/TC-ĐT ngày 19 tháng 4 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn xây dựng cơ bản hàng năm và các biểu báo cáo theo điểm 4 phần I công văn này, Kho bạc Nhà nước báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp tình hình sử dụng kinh phí và kết quả xử lý các loại số dự theo các mẫu biểu sau:
- Báo cáo sử dụng kinh phí ngân sách (Mẫu biểu số 01/KB)
- Báo cáo các khoản tạm thu, tạm giữ (Mẫu biểu số 02/KB)
- Báo cáo số dư các tài khoản tiền gửi chuyển sang năm sau (Mẫu biểu số 04/KB)
Thời hạn Kho bạc nhà nước gửi 4 báo cáo trên trước ngày 1 tháng 2 năm 2004; riêng đối với báo cáo sử dụng kinh phí (mẫu số 01/KB) báo cáo lần đầu số liệu 21/12 trước ngày 1 tháng 2 năm 2004 và báo cáo số liệu sau thời gian chỉnh lý quyết toán trong phạm vi 15 ngày sau khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán của cấp ngân sách.
Để công tác quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003 đúng thời hạn và đầy đủ nội dung theo chế độ quy định, đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương, cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước các cấp khẩn trương hướng dẫn các đơn vị trực thuộc làm tốt công tác khoá sổ và lập báo cáo quyết toán năm 2003 theo quy định tại Thông tư 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước nội dung hướng dẫn tại công văn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn cụ thể.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 01/QT
CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM..........
(Dùng cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
Phần thu | Tổng số | Chi NS cấp tỉnh | Chi NS cấp huyện | Chi NS xã | Phần chi | Tổng số | Chi NS cấp tỉnh | Chi NS cấp huyện | Chi NS xã |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tổng số thu |
|
|
|
| Tổng số chi |
|
|
|
|
A. Tổng thu cân đối ngân sách |
|
|
|
| A. Tổng số chi cân đối ngân sách |
|
|
|
|
1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
|
|
|
| 1. Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % |
|
|
|
| Trong đó: - Chi đầu tư XDCB trong đó: Chi từ nguồn vốn huy động - Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp |
|
|
|
|
3. Thu tiền huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
|
|
|
| 2. Chi trả nợ gốc, lãi tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
|
|
|
|
4. Thu từ quỹ dự trữ tài chính 5. Thu kết dư năm trước |
|
|
|
| 3. Chi thường xuyên |
|
|
|
|
6. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang |
|
|
|
| 4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
7. Thu viện trợ |
|
|
|
| 5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
|
|
|
|
8. Thu bổ sung ngân sách cấp trên |
|
|
|
| 6. Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
|
Trong đó: - Bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bổ sung có mục tiêu Kết dư ngân sách năm quyết toán (thu - chi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN |
|
|
|
| B. Chi bằng nguồn thu để tại đơn vị chi quản lý qua NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu) | Ngày..... tháng...... năm....... TM. UBND TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 02/QT
QUYẾT TOÁN THU NSNN NĂM......
(Dùng cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính)
TT | Nội dung | Dự toán năm | Quyết toán năm | Phân chia theo từng cấp ngân sách | So sánh QT/DT(%) | ||||||||
TW giao | HĐND quyết định | Thu NS TW | Thu NS cấp tỉnh | Thu NS cấp huyện | Thu TN xã | TW giao | HĐND quyết định | ||||||
A | B | (1) | (2) | (3)=(4) (5)=(6) (7) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(3):(1) | (9)= (3):(2) | |||
I 1 1.01
1.02 1.03
10.4
1.05
1.06 10.7 1.08 1.09 1.10 1.11 1.12 1.13 1.14 1.15
1.16 1.17 1.18
2
2.01
2.02
2.03
2.04
2.05
2.06 2.07 2.08 20.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 2.18
3 3.01 3.02 3.03 3.04
3.05 3.06 3.07 3.08 3.09 3.10 3.11 3.12 3.13
3.14 3.15 3.16
3.17
5 5.01 5.02 5.03 5.04 5.05 5.06 5.07 5.08 5.09 5.10 5.11 5.12 5.13 5.14 5.15
6 6.01 6.02 6.03 6.04 6.05 6.06 6.07 6.08 6.09 6.10 6.11 6.12
7 7.01 7.02 7.03 7.04 7.05 8 9 10 11 12 II 1 2 3 III 1 2
IV V
| Tổng thu NSNN trên địa bàn (I II) (Không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách và tín phiếu, trái phiếu của NSTW) Tổng các khoản thu cân đối NSNN Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước Trong đó: Thuế GTGT từ quảng cáo truyền hình Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: - Thuế TNDN các đơn vị Hiệu trưởng toàn ngành - Thuế TNDN từ quảng cáo truyền hình Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: - Thu nhập sau thuế TNDN các đơn vị HTTN - Thu nhập sau thuế TNDN từ quảng cáo TH Thuế tài nguyên Trong đó: - TN rừng - TN nước - Khí đồng hành Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế nhà, đất Thuế chuyển quyền sử dụng đất Thuế môn bài Lệ phí trước bạ Thu phí xăng dầu Thu phí, lệ phí Thu sử dụng vốn ngân sách Thu sự nghiệp Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển Trong đó: Thu từ dầu khí Thu tiền sử dụng đất và giao đất trổng rừng Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước Thu khác ngân sách Thu tiền bán cây đứng Thu tiền phạt Thu tịch thu Thu bán tài sản Thu bán cổ phần các doanh nghiệp Thu hồi vốn và thu khác từ DNNN TW Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước Trong đó: - Thuế GTGT từ quảng cáo truyền hình - Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước Trong đó: Thuế TTĐB từ hoạt động xổ số kiến thiết Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: - Thuế TNDN từ quảng cáo truyền hình - Thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: - Thu nhập sau thuế TNDN từ quảng cáo TH Thuế tài nguyên Trong đó: - TN rừng Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế nhà, đất Thuế chuyển quyền sử dụng đất Thuế môn bài Lệ phí trước bạ Thu phí xăng dầu Thu phí, lệ phí Thu sử dụng vốn ngân sách Thu sự nghiệp Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển Thu tiền sử dụng đất và giao đất trổng rừng Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước Thu khác ngân sách Thu tiền bán cây đứng Thu tiền phạt Thu tịch thu Thu bán tài sản Thu bán cổ phần các doanh nghiệp Thu hồi vốn và thu khác từ DNNN ĐP Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sx trong nước Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài Trong đó: Thu từ dầu khí Thuế tài nguyên Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế nhà, đất Thuế chuyển quyền sử dụng đất Thuế môn bài Lệ phí trước bạ Thu phí xăng dầu Thu phí, lệ phí Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển Trong đó: Thu từ dầu khí Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước Thu về dầu khí Trong đó: - Thuế tài nguyên - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lợi nhuận phí Việt Nam được hưởng Thu khác ngân sách Thu tiền phạt Thu tịch thu Thu khác từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN Thu từ các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã (1) Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sx trong nước Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế tài nguyên Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế nhà, đất Thuế chuyển quyền sử dụng đất Thuế môn bài Lệ phí trước bạ Thu phí xăng dầu Thu phí, lệ phí Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước Thu khác ngân sách Thu tiền phạt Thu tịch thu Thu khác từ các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã Thu từ khu vực khác Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao Thuế chuyển quyền sử dụng đất Lệ phí trước bạ Thu phí, lệ phí Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng Thu đóng góp quỹ hỗ trợ xuất khẩu Thu thanh lý làm việc Thu hồi các khoản chi năm trước Thu do ngân sách cấp khác hoàn trả Thu sự nghiệp xã Thu từ quỹ đất công ích và đất công Thu khác Thu tiền phạt Trong đó: Phạt kiểm lâm Phạt ATGT Thu tịch thu Trong đó: Tịch thu chống lậu Thu khác còn lại Thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK do Hải quan thu Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt hàn nhập khẩu Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu Thu từ quỹ dự trữ tài chính Thu kết dư ngân sách năm trước Thu chuyển nguồn Thu viện trợ không hoàn lại Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN (3) ... ... ... Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên Bổ sung cân đối Bổ sung có mục tiêu BS có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước BS có MT bằng nguồn vốn ngoài nước Thư từ ngân sách cấp dưới nộp lên Thu tín phiếu, trái phiếu của NSTW Tổng số (I II III IV V)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu) | Ngày..... tháng...... năm....... TM. UBND TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu)
|
| |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1). Bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam, Hợp tác xã sản xuất - kinh doanh - dịch vụ.
(2). Bao gồm: Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh, hộ cá thể, cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân cho thuê tài sản, cá nhân nước ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
(3). Chỉ phản ánh các khoản thu đơn vị được để lại chi theo chế độ quy định.
UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 03/QT
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM..........
(Dùng cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính)
| Nội dung chi | Dự toán năm | Quyết toán nam | so sánh QT/DT(%) | ||||||
TW giao | HĐND quyết định | Tổng số Chi NSĐP | Chi NS cấp tỉnh | Chi NS cấp huyện | Chi NS xã | TW giao | HĐND quyết định | |||
A | B | (1) | (2) | (3)=(4) (5) (6) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3):(1) | (8)=(3):(2) | |
I 1 1.1
1.1.01
1.1.03 1.1.04 1.1.05 1.2. 2. 3. 3.1 3.2 3.3 3.3.01 3.302 | Chi cân đối ngân sách Chi đầu tư phát triển Chi đầu tư XDCB Trong đó: Chi GD-ĐT và dạy nghề Chi Khoa học và công nghệ Chi đầu tư XDCB tập trung Trong đó: Chương trình 135 Chi đầu tư từ nguồn huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN Chi đầu tư từ nguồn thưởng vượt thu Chi đầu tư từ nguồn vốn khác Đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp theo chế độ Chi trả nợ gốc, lãi huy động đầu tư Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN Chi thường xuyên Chi quốc phòng Chi an ninh Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề Chi sự nghiệp giáo dục Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Nội dung chi | Dự toán năm | Quyết toán nam | so sánh QT/DT(%) | ||||||
TW giao | HĐND quyết định | Tổng số Chi NSĐP | Chi NS cấp tỉnh | Chi NS cấp huyện | Chi NS xã | TW giao | HĐND quyết định | |||
A | B | (1) | (2) | (3)=(4) (5) (6) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3):(1) | (8)=(3):(2) | |
3.3.03 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 3.10
3.11 3.11.01 3.11.02 3.11.03 3.11.04 3.11.05 3.12 3.12.01 3.12.02
| Chi đào tạo lại Chi sự nghiệp y tế Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ Chi sự nghiệp văn hoá thông tin Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn Chi sự nghiệp thể dục thể thao Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội Trong đó: Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo Chi sự nghiệp kinh tế Chi sự nghiệp nông, lâm, thuỷ lợi Chi sự nghiệp thủy sản Chi sự nghiệp giao thông Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính Chi sự nghiệp kinh tế khác Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể Chi quản lý nhà nước Chi hoạt động Đảng, tổ chức chính trị Chi hỗ trợ hội, đoàn thể Chi trợ giá mặt hàng chính sách Chi khách ngân sách Chi trả các khoản thu năm trước Hỗ trợ các quỹ của địa phương Chi khắc phục hậu quả thiên tai cho các đơn vị dự toán và cho các doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Nội dung chi | Dự toán năm | Quyết toán nam | so sánh QT/DT(%) | ||||||
TW giao | HĐND quyết định | Tổng số Chi NSĐP | Chi NS cấp tỉnh | Chi NS cấp huyện | Chi NS xã | TW giao | HĐND quyết định | |||
A | B | (1) | (2) | (3)=(4) (5) (6) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3):(1) | (8)=(3):(2) | |
| Hỗ trợ khác Chi khác còn lại Chi bổ sung quỹ dữ trữ tài chính Chi chuyển nguồn Chi từ nguồn thu để lại đơn vị chi QL quan NSNN(1) ... ... ... Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới Bổ sung cân đối Bổ sung có mục tiêu Trong đó: - Bằng nguồn vốn trong nước - Bằng nguồn vốn ngoài nước Chi nộp ngân sách cấp trên Tổng số (I II=III=IV) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu) | Ngày..... tháng...... năm....... TM. UBND TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (1) chỉ phản ánh những chỉ tiêu TW giao ở dòng tương ứng
(1) - Phản ánh các khoản chi từ nguồn thu đơn vị được để lại chi theo chế độ quy định
UBND tỉnh, TP........ Biểu số 04/QT
Sở tài chính
QUYẾT TOÁN THU NSNN THEO MỤC LỤC NSNN NĂM.......
(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)
Cấp | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | NSNN | NSTW | NS cấp tỉnh | NS cấp huyện | NS xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp nhóm, Tiểu nhóm, Mục và Tiểu mục (hợp nhóm toàn bộ các cấp và hợp nhóm theo từng cấp) | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu) |
TRƯỞNG PHÒNG NS (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND tỉnh, TP........ Biểu số 05/QT
Sở tài chính
QUYẾT TOÁN CHI NSĐP THEO MỤC LỤC NSNN NĂM.......
(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)
Cấp | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số QT |
|
|
|
|
|
|
|
Hợp nhóm, Tiểu nhóm, Mục và Tiểu mục (hợp nhóm toàn bộ các cấp và hợp nhóm theo từng cấp) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP) (Ký tên và đóng dấu) |
TRƯỞNG PHÒNG NS (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 06/QT
Sở Tài chính
THUYẾT MINH TĂNG, GIẢM CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM.....
(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung | Tổng số | Trong đó | Ghi chú | ||
NS cấp tỉnh | NS cấp huyện | NS cấp xã | |||
1 | 2=3 4 5 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số quyết toán chi tăng, giảm so với dự toán |
|
|
|
|
|
1. Do chính sách thay đổi - Phụ cấp đặc biệt - Phụ cấp khu vực ... |
|
|
|
|
|
2. Nhiệm vụ chi đột xuất được bổ sung ... ... |
|
|
|
|
|
3. Tăng, giảm biên chế so với dự toán - Số biên chế tăng, giảm - Số kinh phí tăng, giảm |
|
|
|
|
|
4. Mua sắm tài sản Trong đó: - Số tô tô (cái) - Số kinh phí |
|
|
|
|
|
5. Sửa chữa trụ sở làm việc ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp (giảm) thì ghi số âm (có dấu trừ ở trước)
TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND tỉnh, TP........ Biểu số 07/QT
Sở Tài chính
QUYẾT TOÁN CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN NĂM...
(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
Tên chỉ tiêu | Tổng số | Trong đó | ||||||
Chi Đầu tư XDCB | Chi TX | Chi ngành giáo dục | Chi ngành y tế | ... | ||||
Chi Đầu tư XDCB | Chi TX | Chi Đầu tư XDCB | Chi TX | ... | ... | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ... |
Tổng số - Chi từ nguồn huy động đóng góp XDCS hạ tầng - Chi từ nguồn huy động đóng góp khác - ... - ... ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND tỉnh, thành phố ........ Biểu số 08/QT
Sở Tài chính
THUYẾT MINH CHI KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI CỦA NSĐP NĂM.....
(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
| Nội dung | Tổng số | NS cấp tỉnh | NS cấp huyện | NS xã | ||
| A. Tổng nguồn |
|
|
|
| ||
| I. Nguồn trong nước |
|
|
|
| ||
| 1. Trung ương bổ sung |
|
|
|
| ||
| 2. Các tổ chức, cá nhân trong nước ủng hộ |
|
|
|
| ||
| 3. Nguồn của NSĐP Trong đó: - Từ nguồn dự phòng - Từ quỹ dự trữ tài chính - Từ nguồn tăng thu - Từ nguồn thưởng vượt thu - Từ nguồn khác |
|
|
|
| ||
| 4. Các nguồn khác |
|
|
|
| ||
| II. Nguồn viện trợ nước ngoài |
|
|
|
| ||
| B. Tổng kinh phí sử dụng đã được quyết toán chi NSĐP |
|
|
|
| ||
| I. Chi đầu tư XDCB |
|
|
|
| ||
| II. Chi thường xuyên |
|
|
|
| ||
| 1. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
| ||
| 2. Chi giáo dục 3. Chi y tế |
|
|
|
| ||
| 4. Chi đảm bảo xã hội |
|
|
|
| ||
| ... |
|
|
|
| ||
TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu)
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND tỉnh, thành phố ........ Biểu số 09/QT
Sở Tài chính
THUYẾT MINH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG, TĂNG THU VÀ THƯỞNG VƯỢT DỰ TOÁN THU CỦA NSĐP NĂM...
(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung | Tổng số | Trong đó | Ghi chú | ||
Dự phòng | Tăng thu | Thưởng vượt dự toán thu | |||
A. Tổng nguồn |
|
|
|
|
|
B. Tổng kinh phí sử dụng đã được quyết toán chi NSĐP |
|
|
|
|
|
I. Chi đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
II. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
II. Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
2. Chi giáo dục |
|
|
|
|
|
3. Chi y tế |
|
|
|
|
|
4. Chi đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày..... tháng...... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND tỉnh, thành phố ........ Biểu số 10/QT
Cơ quan Tài chính
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN, THANH TRA NĂM..........
(Dùng cho cơ quan Tài chính cấp dưới báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên)
Đơn vị: triệu đồng
| TT | Nội dung | Số kiến nghị của | Số xử lý năm... | Số tồn tại chưa xử lý | Ghi chú | ||||
| thanh tra | kiểm toán | thanh tra | kiểm toán | thanh tra | kiểm toán |
| |||
| I | Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra các năm trước còn tồn tại chưa xử lý |
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 a | Số chi sai chế độ phải xuất toán Nộp trả ngân sách: Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| 4 | Bổ sung quyết toán ngân sách năm nay Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| II | Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra năm nay |
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 a | Số chi sai chế độ phải xuất toán Nộp trả ngân sách: Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| 4 | Bổ sung quyết toán ngân sách năm sau Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| III | Các vấn đề khác liên quan cần giải trình |
|
|
|
|
|
|
| |
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ..............,Ngày..... tháng...... năm....... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên và đóng dấu)
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị........ Biểu số 11/QT
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN, THANH TRA NĂM..........
(Dùng cho đơn vị dự toán cấp trên báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp)
Đơn vị: triệu đồng
| TT | Nội dung | Số kiến nghị của | Số xử lý năm... | Số tồn tại chưa xử lý | Ghi chú | ||||
| thanh tra | kiểm toán | thanh tra | kiểm toán | thanh tra | kiểm toán |
| |||
| I | Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra các năm trước còn tồn tại chưa xử lý |
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 | Số chi sai chế độ phải xuất toán Nộp trả ngân sách: Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| a | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| 4 | Bổ sung quyết toán ngân sách năm nay Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| II | Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra năm nay |
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 | Các khoản thu phải nộp ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 | Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách Chi tiết: ... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 a | Số chi sai chế độ phải xuất toán Nộp trả ngân sách: Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| b | Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| 4 | Chuyển quyết toán ngân sách năm sau Trong đó: - Xây dựng cơ bản - Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
| III | Các vấn đề khác liên quan cần giải trình |
|
|
|
|
|
|
| |
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ..............,Ngày..... tháng...... năm....... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên và đóng dấu)
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 12/QT
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM...........
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính )
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán năm... | Quyết toán năm | So sánh QT/DT(%) | ||
Trung ương giao | HĐND quyết định | QT/DT TW giao | QT/DT HĐND quyết định | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/1 | 5=3/2 |
A | Tổng thu NSNN trên địa bàn |
|
|
|
|
|
1 | Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
|
|
|
|
|
2 | Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
3 | Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
|
4 | Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
B | Thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
1 | Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
|
|
|
|
|
| - Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
|
|
|
|
|
| - Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
|
|
|
|
|
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
| - Bổ sung cân đối |
|
|
|
|
|
| - Bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
|
|
| Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
|
|
|
|
3 | Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước |
|
|
|
|
|
4 | Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
|
|
|
|
|
C | Chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
1 | Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
2 | Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
3 | Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
|
|
|
|
|
4 | Dự phòng |
|
|
|
|
|
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
6 | Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau |
|
|
|
|
|
| ..............,Ngày..... tháng...... năm....... TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 13/QT
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH THEO SẮC THUẾ NĂM...........
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung | Dự toán năm...... | Quyết toán năm..... | So sánh QT/DT (%) | ||||||||||||
Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực CTNNQD | Các khoản thu khác | Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực CTNNQD | Các khoản thu khác | Tổng số | Khu vực DNNN | Khu vực ĐTNN | Khu vực CTNNQD | Các khoản thu khác | |
A. Thu NSNN trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Các khoản thu từ thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT hàng sản xuất trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuế TTĐB hàng sản xuất trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các khoản phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Phí xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Các loại phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các khoản thu khác còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Thu tiền thuê đất, mặt đất mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.Thu bảo quản quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Thu bán nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản, ... của ngân sách xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22. Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thu Kết dư ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,Ngày..... tháng...... năm.......
TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 14/QT
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM.........
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán năm... | Quyết toán năm... | So sánh (%) | ||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Quyết toán/Dự toán | ||||||
NS cấp tỉnh | NS huyện | NS cấp tỉnh | NS huyện | Tổng số | NS tỉnh | NS huyện | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số chi ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 | Trong đó: Chi giáo dục - Đào tạo và dạy nghề Chi khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 | Trong đó: Chi giáo dục - Đào tạo và dạy nghề Chi khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,Ngày..... tháng...... năm.......
TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 16/QT
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG,MỘT SỐ MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC NĂM....
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngtrình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung chi | Dự toán năm... | Chia ra | Quyết toán năm... | Chia ra | ||||||||||
Cấp tỉnh thực hiện | Huyện thực hiện | Cấp tỉnh thực hiện | Huyện thực hiện | ||||||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư | Vôn SN | Tổng số | Vốn đầu tư | Vôn SN | Tổng số | Vốn đầu tư | Vôn SN | Tổng số | Vốn đầu tư | Vôn SN | ||||
A | B | 1=2 5 | 2=3 4 | 3 | 4 | 5=6 7 | 6 | 7 | 8=9 12 | 9=10 11 | 10 | 11 | 12=13 14 | 13 | 14 |
| Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Chi chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình xoá đói giảm nghèo và việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chương trình văn hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Chương trình giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chương trình 135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: đầu tư cơ sở hạ tầng các xã 135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Một số mục tiêu, nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,Ngày..... tháng...... năm.......
TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Tỉnh (huyện):........ Biểu số 17/QT
QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ XDCB CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ NĂM HIỆN HÀNH VÀ DỰ TOÁN NĂM.....
(Dùng cho UBND tỉnh, cấp huyện trình HĐND cùng cấp và báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên)
Đơn vị: triệu đồng
Tên dự án, công trình | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Năng lực thiết kế | Tổng dự toán được duyệt | Giá trị KL thực hiện từ KC đến | Đã thanh toán từ khởi công đến | Kế hoạch năm..... | Quyết toán nhà nước ăm..... | ||||||||
Tổng số | Tr.đó thanh toán KL các năm trước c. sang 200 | Chia theo nguồn vốn | Tổng số | Tr.đó thanh toán KL các năm trước c. sang 200 | Chia theo nguồn vốn | |||||||||||
Vốn trong nước | Tr. đó: HĐ theo K3-Đ8 LN SNN(1) | Vốn ngoài nước | Vốn trong nước | Tr. đó: HĐ theo K3-Đ8 Luật NSNN(1) | Vốn ngoài nước | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
A. Chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,Ngày..... tháng...... năm.......
TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 18/QT
QUYẾT TOÁN HUY ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 8 LUẬT NSNN NĂM......
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW tỉnh HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm.... | Quyết toán năm... | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Vốn đầu tư XDCB trong nước của NS cấp tỉnh (không kể vốn đầu tư bổ sung theo mục tiêu không có tính chất ổn định thường xuyên từ ngân sách Trung ương cho ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
2 | - Mức tối đa được huy động theo chế độ |
|
|
|
3 | Tổng dư nợ huy động đến thời điểm báo cáo |
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
| -Trái phiếu công trình |
|
|
|
| - ... |
|
|
|
4 | Số trả nợ vốn huy động trong năm (cả gốc và lãi) |
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
| - Trả trái phiếu công trình |
|
|
|
| - ... |
|
|
|
5 | Dự kiến mức vốn huy động |
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
| - Trả trái phiếu công trình |
|
|
|
| - ... |
|
|
|
..............,Ngày..... tháng...... năm.......
TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Bộ, cơ quan TW Biểu số 19/QT
(Sở, ban, ngành...)
THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN CHI NSNN NĂM 2003
(Dùng cho đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp)
A. Phần số liệu:
Đơn vị: triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán ngân sách được Chính phủ hoặc UBND giao (kể cả nguồn vay, viện trợ) | Số quyết toán (kể cả nguồn vay, viện trợ) | So sánh (Quyết toán/Dự toán) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 | 6 |
| Tổng số |
|
|
|
|
I | Chi thường xuyên |
|
|
|
|
1 | Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
2 | Chi sự nghiệp KHCN |
|
|
|
|
3 | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
III | Chi chương trình 135 |
|
|
|
|
IV | Chi chương trình 5 triệu ha rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần Thuyết minh, giải trình:
Nêu rõ nguyên nhân của từng khoản chi tăng, giảm so với dự toán được giao
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..............,Ngày..... tháng...... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Đơn vị báo cáo Biểu số 20/QT
QUYẾT TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NIÊN ĐỘ 2003 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ĐÃ THỰC HIỆN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2002/NĐ-CP
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị, ngành, lĩnh vực | Số thu sự nghiệp | Số chi từ thu sự nghiệp | ||||||
Tổng số | Phí, lệ phí để lại đơn vị | Tài trợ | Sự nghiệp khác | Tổng số | Chi cải cách tiền lương | Chi tăng thu nhập | Chi còn lại | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,Ngày..... tháng...... năm.......
KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ghi chú:
- Biểu này dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị cấp trên (đơn vị tính là 1.000 đồng).
- Đơn vị cấp trên tổng hợp báo cáo đơn vị cấp trên nữa hoặc cơ quan tài chính đồng cấp thì chi tiết từng đơn vị sử dụng ngân sách.
- Khi cơ quan tài chính cấp dưới tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cấp trên thì chi tiết theo ngành, lĩnh vực.
Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 01/KB
BÁO CÁO SỬ DỤNG KINH PHÍ........... NGÂN SÁCH....... ĐẾN........
Niên độ Ngân sách...............
Đơn vị: đồng
TT | Đơn vị dự toán cấp | CLK | Hạn mức kinh phí được cấp | Số rút theo hạn mức đến 31/12 | Trong đó | Hạn mức còn lại tại thời điểm 31/12 | Trong đó | Thực chi đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán | Số tạm ứng được chuyển sang năm sau | Tổng số chuyển sang năm sau | Số tạm ứng phải thu hồi | |||
Số thực chi đến 31/12 | Số tạm ứng chưa thanh toán tại thời điểm 31/12 | Hạn mức được chi tiếp trong t.gian chỉnh lý QT | Hạn mức được chuyển sang năm sau | Hạn mức còn lại không cấp | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập | Kế toán trưởng | Lập ngày..... tháng..... năm..... Giám đốc KBNN |
Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 02/KB
BÁO CÁO CÁC TÀI KHOẢN TẠM THU, TẠM GIỮ CHỜ XỬ LÝ
Thời điểm 31/12/.....
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Số hiệu tài khoản | Tên đơn vị, cá nhân | Số tiền | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. | Cơ quan Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cơ quan thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cơ quan hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các cơ quan khác |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
Người lập | Kế toán trưởng | Lập ngày..... tháng..... năm..... Giám đốc KBNN |
Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 03/KB
BÁO CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NỘP NGÂN SÁCH
Đến........../.........../............
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Số hiệu tài khoản | Số tiền nộp ngân sách |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Người lập | Kế toán trưởng | Lập ngày..... tháng..... năm..... Giám đốc KBNN |
Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 04/KB
BÁO CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CHUYỂN SANG NĂM SAU
Đến........../.........../............
Đơn vị: đồng
STT | Tên đơn vị | Số hiệu tài khoản | Số tiền chuyển sang năm sau |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Người lập | Kế toán trưởng | Lập ngày..... tháng..... năm..... Giám đốc KBNN |
Kho bạc nhà nước.......... Biểu mẫu báo cáo Số 05/KB
BÁO CÁO SỐ HẠN MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2003 HUỶ BỎ
(của các dự án, công trình được cơ quan có thẩm quyền cho phép kéo dài sang 2004)
Đơn vị: đồng
STT | Tên dự án công trình | Hạn mức vốn đầu tư KH 2003 | Đã sử dụng | Số hạn mức huỷ bỏ | Số hạn mức được kéo dài sang 2004 | Số văn bản, ngày, tháng, năm, cơ quan cho phép |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
1 | Công trình A |
|
|
|
|
|
2 | Công trình B |
|
|
|
|
|
3 | Công trình C |
|
|
|
|
|
| ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
| Ngày..... tháng..... năm 2004 Kho bạc Nhà nước |
- 1Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 16816/BTC-CĐKT năm 2006 hướng dẫn kế toán tách quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 192/2001/QĐ-TTg về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 4Thông tư liên tịch 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn Quyết định 192/2001/QĐ-TTg Về việc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Tài chính và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 25/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 35/2002/TTLT/BTC-BKHCNMT hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 81/2002/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát chi đối với cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện khoản biên chế và kinh phí quản lý hành chính, đơn vị thực hiện chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 387/2003/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành Quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 10Thông tư 79/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư liên tịch 25/2003/TTLT-BKHCN-BTC bổ sung Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLT-BKHCNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 16816/BTC-CĐKT năm 2006 hướng dẫn kế toán tách quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 12535 TC/NSNN ngày 28/11/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công tác khoá sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2003
- Số hiệu: 12535TC/NSNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/11/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực