BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 874-TC/TCT | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 1991 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 874-TC/TCT NGÀY 1 THÁNG 7 NĂM 1991 HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ DOANH THU ĐỐI VỚI NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ vào Luật thuế doanh thu đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp 7 thông qua ngày 30/6/1990 và Nghị định số 351/HĐBT ngày 2/10/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết Luật thuế doanh thu. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế doanh thu đối với ngành hàng không việt Nam như sau:
I - ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ DOANH THU
1. Căn cứ vào tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh và hạch toán của Tổng công ty hàng không Việt Nam thì các hoạt động sau có doanh thu phải nộp thuế doanh thu:
a) Vận tải hàng không: Bay vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá trong và ngoài nước; bay phục vụ nền kinh tế; bay phục vụ nghiên cứu khoa học; Hoạt động thể thao, văn hoá, y tế; bay chuyên cơ.
b) Các hoạt động dịch vụ đồng bộ:
- Đại lý bán vé máy bay quốc tế;
- Phục vụ hạ cất cánh, kỹ thuật thương mại máy bay quốc tế.
- Cung ứng xăng dầu cho các đơn vị ngoài ngành và máy bay quốc tế;
- Dịch vụ kho hàng;
- Xuất khẩu thiết bị chuyên ngành hàng không
c) Các hoạt động khác nằm ngoài dây chuyền vận tải hàng không.
- Sản phẩm của xí nghiệp hoá nhựa cao su
- Sản phẩm in
- Sản phẩm may
- Vận tải ôtô, hành khách, hành lý hàng hoá mặt đất.
- Kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ thương nghiệp
- Dịch vụ xây dựng - Chế biến lâm sản
- Sản xuất bánh kẹo
- Thiết kế công trình
- Dịch vụ khác: phát hàng quà biếu, cho thuê sân đỗ, gửi xe v.v..
2. Tạm thời chưa thu thuế doanh thu đối với các hoạt động sau đây của ngành hàng không;
a) Các hoạt động mà chi phí nằm trong giá thành vận tải hàng không được Tổng công ty hàng không việt Nam thanh toán theo giá hạch toán nội bộ.
- Suất ăn trên máy bay hàng không Việt Nam;
- Cung ứng nhiên liệu cho máy bay hàng không Việt Nam;
- Vận chuyển hành khách, hành lý từ ga ra máy bay và ngược lại;
- Chỉ huy điều hành bay hàng không Việt Nam;
- Nhập khẩu thiết bị chuyên ngành;
- Sửa chữa các phướng tiện kỹ thuật, nhà cửa, thiết bị hàng không.
b) Khoản thu lệ phí sân bay, bay qua bầu trời thực hiện theo chế độ hiện hành của Hội đồng Bộ trưởng và Bộ Tài chính.
c) Hoạt động của Câu lạc bộ hàng không. Trường hợp nếu có biểu diễn nghệ thuật, cho thê hội trường, sân khấu thì phải nộp thuế doanh thu.
II - THUẾ SUẤT THUẾ DOANH THU
- Vận tải hàng không gồm: hành khách, hành lý và hàng hoá 4%
- Bay chuyến cơ: 4%
- Bay phục vụ nền kinh tế quốc dân, phục vụ khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể dục thể thao và y tế: 4%
- Đại lý bán vé máy bay quốc tế: 4% tính trên hoa hồng;
- Phục vụ hạ, cất cánh và dịch vụ kỹ thuật thương mại cho máy bay quốc tế: 4% trên tiền dịch vụ.
- Cung ứng xăng dầu cho các đối tượng ngoài ngành và máy bay quốc tế: 1%. Trường hợp bán lẻ nộp 8%
- Dịch vụ kho hàng: 4% trên tiền dịch vụ
- Vận tải hành khách, hành lý mặt đất: 4%
- Vận tải hàng hoá mặt đất: 2%
- Đối với các hoạt động và sản phẩm khác: tuỳ theo từng ngành nghề áp dụng thuế suất quy định tại Thông tư số 45-TC/TCT ngày 04-10-1990 của bộ Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế doanh thu.
III - THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, NỘP THUẾ DOANH THU
1. Đăng ký nộp thuế doanh thu:
a) Tổng công ty hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm đăng ký và nộp thuế doanh thu đối với các hoạt động sau:
- Bay vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá trong và ngoài nước;
- Hoạt động bay khác:
- Đại lý bán vé máy bay quốc tế;
- Phục vụ hạ cất cánh và dịch vụ kỹ thuật thương mại máy bay quốc tế.
- Cung ứng xăng dầu cho máy bay quốc tế. Đối với xăng dầu bán cho đơn vị ngoài ngành và bán lẻ nộp tại nơi phát sinh doanh thu.
b) Các Công ty, xí nghiệp, sân bay đăng ký và nộp thuế doanh thu tại Cục thuế các địa phương đối với các hoạt động nằm ngoài dây chuyền vận tải hàng không.
2. Thủ tục nộp và quyết toán số thuế doanh thu phải nộp:
a) Trong tháng các đơn vị tạm nộp thuế doanh thu theo định kỳ do Cục thuế địa phương quy định.
b) Quyết toán số thuế doanh thu phải nộp:
- Chậm nhất là 05 ngày đầu tháng sau các đơn vị phải kê khai toàn bộ doanh thu và số thuế doanh thu phải nộp của tháng trước theo mẫu ban hành kèm theo thông tư số 45-TC/TCT ngày 04-10-1990 của Bộ Tài chính gửi Cục Thuế địa phương nơi đơn vị đăng ký nộp thuế. Đối với hoạt động thu ngoại tệ ngoài nước như: Đại lý bán vé máy bay quốc tế, phục vụ hạ cánh và dịch vụ kỹ thuật thương mại máy bay quốc tế... thời gian kê khai cho quý trước là ngày 15 của tháng cuối quý sau.
- Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra doanh thu tính thuế, số thuế phải nộp, số thuế đã tạm nộp, số thuế còn phải nộp và ra thông báo thuế để đơn vị thực hiện
- Số thuế doanh thu nộp thiếu của tháng trước nộp chậm nhất không quá ngày 15 của tháng sau và số thuế doanh thu còn thiếu của quí trước (đối với hoạt động thu ngoại tệ ngoài nước) nộp chậm nhất không quá ngày 30 của tháng cuối quý sau.
| Phan Văn Dĩnh (Đã ký)
|
Công văn hướng dẫn nộp thuế doanh thu đối với ngành hàng không Việt Nam
- Số hiệu: 874-TC/TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/07/1991
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phan Văn Dĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/1991
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực