Hệ thống pháp luật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 998/BHXH-CSXH
V/v hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2017

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.

 

Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg) và Thông tư số 35/2016/TT- BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện các nội dung sau:

I. Về thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

1. Thu BHXH, BHYT, BHTN

1.1. Đối tượng tham gia

Đối tượng đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH mà sau khi đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần tiếp tục giữ chức danh, chức vụ hoặc làm công việc dưới đây tại công ty cổ phần thì thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN:

a) Là người quản lý doanh nghiệp (thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) có hưởng tiền lương.

b) Là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên trước ngày 01/01/2018; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên kể từ ngày 01/01/2018 đã giao kết với công ty cổ phần sau chuyển đổi.

1.2. Mức đóng, phương thức đóng BHXH, BHYT, BHTN thực hiện theo quy định của Luật BHXH; Luật BHYT; Luật Việc làm; Luật An toàn, vệ sinh lao động.

1.3. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN

a) Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người quản lý doanh nghiệp, người làm việc theo hợp đồng lao động tại công ty cổ phần sau chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định. Công ty cổ phần sau chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ làm căn cứ thỏa thuận để trả lương và tính đóng BHXH, BHYT, BHTN.

b) Trường hợp công ty cổ phần mới được chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập chưa hoàn thành xây dựng thang lương, bảng lương và thỏa thuận mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác thì:

- Thực hiện tạm thu BHXH, BHYT, BHTN trên tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN của công chức, viên chức và người làm việc theo hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tại tháng cuối cùng trước khi chuyển đổi (ghi bằng tiền đồng Việt Nam, không ghi theo hệ số lương), không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

- Khi công ty hoàn thành việc phê duyệt thang lương, bảng lương và thỏa thuận mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác thì điều chỉnh mức thu BHXH, BHYT, BHTN của người lao động đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

1.4. Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm đóng đủ số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đến thời điểm chấm dứt hoạt động và chuyển đổi thành công ty cổ phần. Trường hợp đến thời điểm chấm dứt hoạt động và chuyển đổi thành công ty cổ phần vẫn còn nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN thì BHXH tỉnh có trách nhiệm đôn đốc thu số tiền nợ bàn giao và số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN phát sinh theo quy định.

1.5. Thủ tục, hồ sơ, quy trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo Quy định quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT hiện hành.

2. Thu BHXH đối với người lao động dôi dư

Công chức, viên chức, người làm việc theo hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tại tháng cuối cùng trước khi chuyển đổi thành công ty cổ phần đủ tuổi nghỉ hưu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu, khi đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị và thực hiện đóng thì cơ quan BHXH tỉnh, thành phố thực hiện thu BHXH một lần cho thời gian còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề tháng trước khi người lao động nghỉ việc nhân với số tháng còn thiếu.

II. Về ghi, xác nhận vào sổ BHXH

Thực hiện theo quy định hiện hành, riêng đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 21 Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg được hưởng chính sách như đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CPTiết b, Khoản 6, Điều 3 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2015/NĐ-CP thì nội dung ghi trên tờ rời sổ BHXH như sau:

Cột 1, cột 2 “Từ tháng năm”, “Đến tháng năm”: Đánh dấu chữ (X).

Cột 3 “Diễn giải” phía trên cùng, các nội dung diễn giải ghi nội dung:

“Ngày .../.../......, đóng BHXH bắt buộc một lần cho thời gian còn thiếu là ... tháng”.

Cột 4 “Căn cứ đóng”: Ghi số tiền phải đóng hàng tháng.

Cột 5 “Tỷ lệ đóng (%)”: 22%.

III. Về thực hiện chế độ BHXH

Thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Công văn số 67/BHXH-CSXH ngày 07/01/2016 của BHXH Việt Nam.

Riêng việc ban hành quyết định hưởng chế độ hưu trí theo mẫu quy định,bổ sung phần căn cứ dòng: “Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ” và thay cụm từ “Hưu trí” bằng cụm từ “HƯU TRÍ - QĐ 22” tại góc bên phải quyết định.

IV. Thời điểm thực hiện

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH, chính sách đối với người lao động dôi dư do chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 10/12/2016.

Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư từ ngày 10/12/2016 đến nay, thì căn cứ vào danh sách đã được phê duyệt và thời điểm đã tiếp nhận hồ sơ để giải quyết hưởng lương hưu theo quy định.

V. Tổ chức thực hiện

Để thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH đối với người lao động dôi dư do chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân căn cứ vào quy định của pháp luật về BHXH, Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg, Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH, hướng dẫn nghiệp vụ của BHXH Việt Nam và hướng dẫn tại văn bản này để tổ chức thực hiện kịp thời, thuận tiện, đảm bảo đúng quy định của chính sách.

Trung tâm Công nghệ thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để điều chỉnh bổ sung phần mềm liên quan đến việc thực hiện quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg; triển khai và hướng dẫn thực hiện phần mềm đến BHXH tỉnh.

Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan theo quy định tại văn bản này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần Đình Liệu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 998/BHXH-CSXH năm 2017 hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định 22/2015/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 998/BHXH-CSXH
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 27/03/2017
  • Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Người ký: Trần Đình Liệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/03/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản