- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 969-CV/BTCTW | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2011 |
Kinh gửi: | - Các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương, |
Thực hiện Thông báo số 13-TB/TW, ngày 28-3-2011 của Bộ Chính trị (viết tắt là Thông báo số 13-TB/TW), Ban Tổ chức Trung ương đã ban hành Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, ngày 01-7-2011 về “thực hiện một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và chế độ tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo số 13-TB/TW, ngày 28-3-2011 của Bộ Chính trị” (viết tắt là Hướng dẫn 05-HD/BTCTW).
Trong quá trình triển khai thực hiện, một số cơ quan, đơn vị đề nghị làm rõ một số nội dung trong Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, Ban Tổ chức Trung ương có ý kiến như sau :
1. Về đối tượng áp dụng và mức phụ cấp được căn cứ quy định tại điểm 1 Thông báo số 13-TB/TW: “Thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đối với cán bộ, công chức, người lao động (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) làm việc ở các cơ quan đảng, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Trung ương đến cấp huyện (bao gồm cả cán bộ, công chức và người lao động công tác ở ủy ban kiểm tra các cấp chưa được hưởng và không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề). Mức phụ cấp là 30% của hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc 30% hệ số lương chức vụ đối với người hưởng lương chức vụ”.
2. Một số nội dung liên quan đến việc xác định đối tượng áp dụng và đối tượng không áp dụng.
2.1. Về người hợp đồng lao động thuộc đối tượng áp dụng là:
- Người lao động làm việc trong các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội theo chế độ hợp đồng tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, ngày 17-11-2000 của Chính phủ “về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp”.
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm (12 tháng) trở lên trong cơ quan của đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đã được xếp lương theo các bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Về một số trường hợp không áp dụng:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp của Đảng: Cán bộ, viên chức và người lao động trong các trường chính trị, báo đảng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trung tâm bồi dưỡng chính trị thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Người làm công tác cơ yếu bao gồm: người hưởng lương theo cấp hàm cơ yếu và người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu được quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2005/TTLT-BNV-BTC, ngày 18-02-2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính “hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu”.
- Trong Thông báo số 13-TB/TW không có nội dung cán bộ, công chức giữ chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,70 trở lên hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 1,20 trở lên không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp; tuy nhiên khi xây dựng Hướng dẫn, nội dung này đã được cấp có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến.
3. Một số nội dung kiến nghị khác như: Chế độ đối với người công tác, lao động trong các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng từ Trung ương đến cấp huyện nhưng đang hưởng phụ cấp nghề thuộc lĩnh vực công tác, như: phụ cấp nghề, phụ cấp thâm niên nghề Kiểm tra Đảng…; những người lao động, làm việc thuộc biên chế ở Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ các cấp không phải là bác sĩ, y sĩ... và chưa được hưởng phụ cấp nghề nào theo quy định của Chính phủ; Ban Tổ chức Trung ương phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để tiếp tục xem xét, giải quyết.
| K/T TRƯỞNG BAN |
- 1Thông tư 07/2017/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Hướng dẫn 09-HD/BTCTW năm 2021 về tuổi và thời gian công tác hội cựu chiến binh do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 3Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư liên tịch 24/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Thông tư 07/2017/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Hướng dẫn 09-HD/BTCTW năm 2021 về tuổi và thời gian công tác hội cựu chiến binh do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 6Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
Công văn 969-CV/BTCTW thực hiện Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và chế độ tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 969-CV/BTCTW
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/07/2011
- Nơi ban hành: Ban Tổ chức Trung ương Đảng
- Người ký: Nguyễn Văn Quynh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực