Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9594/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Cục phòng, chống HIV/AIDS
(Đ/c: Ngõ 8 Tôn Thất Thuyết, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
MST: 0101922963)
Trả lời công văn số 72/AIDS-TC ngày 09/02/2017 của Cục phòng, chống HIV/AIDS hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Khoản 2 Điều 2 quy định các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền...
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:..
đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính...
đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài...”
+ Tại Khoản 1 Điều 25 quy định về khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế...
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
+ Tại Khoản 1 Điều 18 quy định thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú:
“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế suất 20%.”
- Căn cứ Điều 1, Điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước:
“2. Định mức chi tiêu:
a) Định mức chi tiêu nguồn vốn đối ứng: áp dụng định mức chi tiêu quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
b) Định mức chi tiêu nguồn vốn viện trợ:
- Việc chi tiêu từ nguồn vốn viện trợ áp dụng các định mức chi theo quy định của nhà tài trợ, hoặc được ghi trong các điều ước, thỏa thuận quốc tế hoặc văn kiện dự án viện trợ:
- Đối với các khoản chi đặc thù, trường hợp Bên tài trợ chưa có quy định, trong các điều ước, thỏa thuận quốc tế hoặc văn kiện dự án không có quy định về định mức chi và cũng chưa được quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính, thì cơ quan chủ quản phối hợp với Bên tài trợ xây dựng định mức chi tiêu và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi thực hiện.”
- Căn cứ công văn số 4565/TCT-TNCN ngày 03/10/2016 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế TNCN.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Cục phòng, chống HIV/AIDS có khoản chi công tác phí, ăn ở, đi lại cho cán bộ trong và ngoài Cục tham gia đoàn công tác bằng tiền ngân sách nhà nước và khoản tiền viện trợ của nước ngoài thì:
- Đối với khoản chi công tác phí bằng tiền Ngân sách Nhà nước:
+ Trường hợp cán bộ thuộc biên chế Cục (hoặc người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên): Nếu chi đúng chế độ quy định của Bộ Tài chính bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước thì phần khoán chi công tác phí không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN; trường hợp chi công tác phí cao hơn quy định của Bộ Tài chính thì phần chi vượt quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
+ Trường hợp cán bộ không thuộc biên chế Cục, không phải là người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động đối với khoản tiền công tác phí, ăn ở, đi lại. Khi trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế theo mức 10% đối với các khoản chi từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên. Nếu cá nhân không cư trú khấu trừ 20% theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
- Đối với khoản chi công tác phí bằng nguồn tại trợ: Nếu chi đúng định mức chi của nhà tài trợ thì khoản chi công tác phí này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập của cá nhân; trường hợp chi công tác phí cao hơn định mức của nhà tài trợ thì phần chi vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cục phòng, chống HIV/AIDS được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 68840/CT-TTHT năm 2016 giải đáp chính sách thuế đối với điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 52/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế đối với tỷ lệ phân bổ khoản lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5309/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lốp ô tô trong hợp đồng có cam kết bảo hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4723/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản chi mua hàng hóa dịch vụ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9606/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 9607/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về hóa đơn hàng hóado Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 11306/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế liên quan đến phát hành trái phiếu do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2009/TT-BTC quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4565/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 68840/CT-TTHT năm 2016 giải đáp chính sách thuế đối với điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 52/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế đối với tỷ lệ phân bổ khoản lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5309/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lốp ô tô trong hợp đồng có cam kết bảo hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4723/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản chi mua hàng hóa dịch vụ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9606/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9607/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về hóa đơn hàng hóado Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 11306/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế liên quan đến phát hành trái phiếu do thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9594/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 9594/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/03/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra