- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 66/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội
(Địa chỉ: Tòa nhà Indochina Plaza Hà Nội, 241 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội)
MST: 0101542792
Trả lời công văn số 0605/CV-HRCC/2016 ngày 06/05/2016 và công văn giải trình số 0106/CV-HRCC/2016 của Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội (sau đây gọi là công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm e Khoản 1 Điều 37 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về trường hợp ấn định thuế đối với người nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:
Điều 37. Ấn định, thuế đối với người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
…
e) Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;... ”
- Căn cứ điểm 2.14 Mục IV Phần C Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Căn cứ Khoản 2.15 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Căn cứ Khoản 2.17, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…..
- Căn cứ Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết.
- Căn cứ công văn số 4521/TCT-CS ngày 29/9/2016 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội có các khoản vay chung cho toàn bộ dự án không tách riêng được bằng ngoại tệ từ công ty mẹ ở nước ngoài để xây dựng dự án trung tâm thương mại (vừa bán, vừa cho thuê), đã thực hiện phân bổ khoản lãi vay theo tỷ suất giá trị đầu tư tại thời điểm hoàn thành dự án đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và hoạt động cho thuê bất động sản (làm văn phòng, siêu thị) thì công ty sử dụng thống nhất tỷ lệ phân bổ này cho thời gian còn lại.
Trường hợp giữa 2 công ty có quan hệ liên kết và phát sinh giao dịch liên kết thì công ty thực hiện kê khai, xác định nghĩa vụ thuế đối với giao dịch liên kết theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp mức lãi suất của khoản vay không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan Thuế có quyền ấn định theo Luật quản lý thuế.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH trung tâm thương mại và nhà ở Hà Nội được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 22274/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 22142/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3645/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp và lắp đặt thiết bị gói thầu cho phòng thí nghiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1074/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi mua bán hàng hóa ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1748/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1865/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5309/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lốp ô tô trong hợp đồng có cam kết bảo hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 9594/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9605/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản giảm trừ doanh thu khi sáp nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9720/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 66/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 22274/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 22142/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 3645/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp và lắp đặt thiết bị gói thầu cho phòng thí nghiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 1074/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi mua bán hàng hóa ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 1748/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 1865/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 5309/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lốp ô tô trong hợp đồng có cam kết bảo hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 9594/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 9605/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản giảm trừ doanh thu khi sáp nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 9720/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 52/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế đối với tỷ lệ phân bổ khoản lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 52/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/01/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực