- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 605/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9234/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
(Đ/c: Số 57 Lê Quý Đôn, P. Bạch Đằng, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội)
MST: 0100949810
Trả lời công văn số 218/SKNN&MT đề ngày 20/06/2018 và công văn số 376/SKNN&MT đề ngày 13/11/2018 của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường (sau đây gọi là Viện) hỏi về xác định thuế suất thuế GTGT và thuế TNDN, sau khi báo cáo Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 128/2011/TT-BTC ngày 12/09/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Thuế Giá trị gia tăng và Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập:
“Điều 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.2. Trường hợp cơ sở y tế công lập hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của từng hoạt động chịu thuế TNDN thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể như sau:
a) Đối với dịch vụ: 5%;
Bao gồm: dịch vụ thẩm mỹ, cho thuê địa điểm đặt máy ATM; đặt tổng đài liên lạc; bãi đỗ xe của các hãng taxi độc quyền; cho thuê mặt bằng trông giữ xe; cho thuê quầy bán hàng; cho thuê hội trường; nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân, thu từ hoạt động trông giữ xe, dịch vụ ăn uống (trừ ăn uống dinh dưỡng lâm sàng theo chế độ bệnh tật: qua ống tiêu hóa, qua đường tĩnh mạch); cho thuê sân tập thể thao, dịch vụ nhà ở cho học sinh, sinh viên trong khuôn viên của các cơ sở y tế công lập, cơ sở đào tạo cán bộ y, dược; dịch vụ giải trí; và các dịch vụ phục vụ khác.
b) Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%
Bao gồm: bán hàng tiêu dùng, nhu yếu phẩm; bán sách báo tạp chí; bán y bạ; bán thuốc phòng bệnh, chữa bệnh và kinh doanh hàng hóa khác.
c) Đối với hoạt động khác: 2%
Bao gồm: các hoạt động dịch vụ đào tạo (trừ đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ trong ngành), khám bệnh chữa bệnh, chích ngừa, tiêm phòng, nghiên cứu sản xuất các bộ Kit sinh phẩm chẩn đoán, xét nghiệm bệnh phẩm, sản xuất chất chuẩn, phun tẩm hóa chất, diệt côn trùng, thu sản phẩm chăn nuôi động vật thí nghiệm, thử nghiệm hóa chất, khảo sát môi trường.”
- Căn cứ Tiết a Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 4 như sau:
“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
…
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
... 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp...”
+ Tiết b Khoản 2 Điều 13 quy định phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
“Điều 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
…
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
…
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
- Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN:
“Điều 3. Phương pháp tính thuế
…
5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%
+ Đối với hoạt động khác: 2%.”
- Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 605/TCT-CS ngày 26/2/2019 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế, đăng ký nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì:
* Về thuế GTGT: Đối với các dịch vụ khám bệnh, xét nghiệm, đào tạo trong lĩnh vực chuyên ngành theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; các dịch vụ khác không nằm trong quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, Viện áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5% theo quy định.
* Về thuế TNDN: Trường hợp Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường là đơn vị sự nghiệp công lập nếu xác định doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ 2% trên doanh thu được từ dịch vụ y tế.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7539/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 7540/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 8099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi tiền thưởng, tiền hỗ trợ, khuyến khích cho người bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 10350/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa gia công chuyển tiếp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 7539/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 7540/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 8099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi tiền thưởng, tiền hỗ trợ, khuyến khích cho người bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 605/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 10350/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa gia công chuyển tiếp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9234/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 9234/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/03/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực