- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90751/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Trung tâm thông tin
(Địa chỉ: số 6 Bà Huyện Thanh Quan, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, TP Hà Nội; MST: 0108434362-001)
Trả lời công văn số 157/TTTT-HCTH ghi ngày 29/8/2019 và hồ sơ bổ sung số 198/TTTT-HCTH ngày 18/10/2019 của Trung tâm thông tin về chính sách thuế TNCN, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm n Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
...n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
…”
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế:
+ Tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 quy định:
“b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1 %; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%. ”
+ Tại Điều 3 quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
“1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
…
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
…”
+ Tại Điều 7 quy định khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
“1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
b) Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ (nếu có);
- Bản chụp biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có);
- Bản chụp tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa (nếu có) như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
- Cá nhân kinh doanh buôn chuyến thì nơi nộp hồ sơ khai thuế là nơi cá nhân đăng ký kinh doanh.
- Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức nộp hồ sơ khai thuế thay tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
…”
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
+ Tại Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn về thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
…
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
…”
+ Tại Điều 25 quy định khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
…
2. Chứng từ khấu trừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Trung tâm thông tin là đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với các cá nhân là chuyên gia phần mềm để cùng xây dựng và cung cấp “Phần mềm AI camera phục vụ việc quản lý nhân viên, nhận diện khách hàng” thì cá nhân kinh doanh thực hiện khai thuế, nộp thuế theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp cá nhân kinh doanh ủy quyền cho Trung tâm thông tin khai thuế và nộp thuế thay thì Trung tâm có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân tại cơ quan Thuế quản lý tổ chức theo quy định.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2; Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp Trung tâm thông tin trả tiền tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân theo quy định.
Trường hợp còn vướng mắc trong quá trình thực hiện, đề nghị Trung tâm thông tin liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội - Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 6 để được hướng dẫn thực hiện.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm thông tin được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 80199/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 80201/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền ăn trưa, ăn ca do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 92130/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 90748/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 11151/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 11327/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 11573/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 11625/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 11696/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân của phần lợi tức nhận được khi tham gia góp vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11704/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 97458/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 80199/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 80201/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với tiền ăn trưa, ăn ca do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 92130/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 90748/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 11151/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 11327/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11573/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 11625/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 11696/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân của phần lợi tức nhận được khi tham gia góp vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 11704/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 97458/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 90751/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 90751/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực