- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90748/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP cung ứng và XNK lao động hàng không - ALSIMEXCO
Đ/c: Số 1, ngõ 200/10 phố Nguyễn Sơn, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên,
TP Hà Nội - MST: 0100108399
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1458/LĐHK-TCKT ngày 17/10/2019 của Công ty cổ phần cung ứng và XNK lao động hàng không - ALSIMEXCO (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các khổ 1, 2, 3, 4 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT- BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“Điều 1. Người nộp thuế
Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ- CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP .
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
…”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN hướng dẫn về các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
…
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
…
b.11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
Các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế hướng dẫn tại điểm b, khoản 2, Điều này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhà nước để tính trừ.
Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.
Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được trừ theo mức ghi tại Hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
…”
- Căn cứ Khoản 4 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung tiết đ.5 điểm đ. khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
“4. Sửa đổi, bổ sung tiết đ.5 điểm đ khoản 2 Điều 2
“đ. 5) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động theo quy chế của đơn vị.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp các tiếp viên là người lao động của Công ty CP cung ứng và XNK lao động hàng không - ALSIMEXCO nhận được các khoản thu nhập từ Hãng hàng không nước ngoài (thu nhập nhận được do phải chứng kiến những tình huống không may trên chuyến bay, voucher mua hàng mà cá nhân nhận được trong tiệc cuối năm, khoản trợ cấp đi lại từ nhà đến sân bay và ngược lại) thì các khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập chịu thuế TNCN theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các quy định của pháp luật để thực hiện theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 4 đế được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần cung ứng và XNK lao động hàng không - ALSIMEXCO được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 90159/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 92130/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 90751/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 11151/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 11327/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 11573/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 11625/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 11696/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân của phần lợi tức nhận được khi tham gia góp vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 11704/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 94729/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 97627/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 97458/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 5770/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 90159/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 92130/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 90751/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 11151/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11327/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 11573/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 11625/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 11696/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân của phần lợi tức nhận được khi tham gia góp vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 11704/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 94729/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 97627/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 97458/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 5770/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 90748/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 90748/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực