Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85043/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: CN Công ty CP phát triển công nghiệp xây lắp & thương mại Hà Tĩnh tại Hà Nội
Địa chỉ: Liền kề 13, C37 Bộ Công An, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 3000317348-004
Trả lời công văn số 28112018/CV-HAINDECO ngày 28/11/2018 của Chi nhánh Công ty CP phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh tại TP Hà Nội hỏi về chính sách thuế GTGT. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
…
Khoản thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do cơ sở đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.”
+ Tại Điều 9 hướng dẫn về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.”
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Chi nhánh Công ty CP phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh tại TP Hà Nội thực hiện dịch vụ đào tạo tiếng Nhật cho người lao động cho đến khi người lao động thi tuyển và đạt yêu cầu của các Công ty tại Nhật Bản trước khi sang Nhật Bản làm việc, nếu Chi nhánh Công ty CP phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh tại TP Hà Nội thực hiện đầy đủ các thủ tục về đăng ký, cấp phép hoạt động (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật thì hoạt động đào tạo này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp, những lao động do Chi nhánh Công ty CP phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh tại TP Hà Nội đào tạo đã đạt yêu cầu về tiếng Nhật để được đi làm việc tại các Công ty ở Nhật Bản. Để quản lý những lao động này trong suốt quá trình làm việc tại nước ngoài cho đến khi về nước, Công ty tại Nhật Bản có trả Chi nhánh Công ty CP phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh tại TP Hà Nội một khoản phí thì doanh thu nhận được từ hoạt động này được thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc thì đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn chi tiết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi nhánh Công ty CP phát triển công nghiệp xây lắp và thương mại Hà Tĩnh tại TP Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 320/CT-TTHT năm 2019 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 417/CT-TTHT năm 2019 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 713/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 13761/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khảo sát môi trường lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 320/CT-TTHT năm 2019 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 417/CT-TTHT năm 2019 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 713/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 13761/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khảo sát môi trường lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 85043/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo tiếng Nhật cho lao động đi làm việc tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 85043/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra