Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Midori Anzen Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 1222B tầng 12 Tòa nhà HL số 66 ngõ 82 phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP.Hà Nội - Mã số thuế: 0108375188)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số MVN/10122018 ngày 10/12/2018 của Công ty TNHH Midori Anzen Việt Nam (sau đây gọi là MVN) hỏi về việc chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định thuế suất 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Midori Anzen Việt Nam (MVN) có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thực hiện khảo sát thực địa tại Myanmar cho Công ty Midori Creative Apparel Co., Ltd là doanh nghiệp nước ngoài, nằm ngoài Việt Nam; dịch vụ của MVN được cung ứng trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Tiết b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2014/TT-BTC.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Midori Anzen Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 713/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 85721/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 85724/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 85737/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 85043/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo tiếng Nhật cho lao động đi làm việc tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4587/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 56541/CT-TTHT năm 2019 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 713/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 85721/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 85724/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 85737/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 85043/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo tiếng Nhật cho lao động đi làm việc tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4587/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 56541/CT-TTHT năm 2019 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 417/CT-TTHT năm 2019 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 417/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra