- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Fujisash Việt Nam
(Đ/c: Số 127 phố Lò Đúc, P. Đống Mác, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội - MST: 0107969968)
Trả lời công văn số 01.11/CV-FSV18 ngày 22/11/2018 của Công ty TNHH Fujisash Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) về việc xin hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) vãng lai, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm a, e Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về khai, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh:
+ Tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 quy định:
“a) Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:
đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
…”
+ Tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 quy định:
“6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1 % đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.
d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.”
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH Fujisash Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội; Công ty có ký Hợp đồng thầu phụ với Công ty TNHH BX Bunka Việt Nam về việc cung cấp và lắp đặt khung cửa nhôm cho dự án tại Hải Phòng với tổng giá trị Hợp đồng bao gồm cả Thuế GTGT là 15,4 tỷ đồng thì Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT vãng lai phát sinh tại Hải Phòng theo hướng dẫn cụ thể tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 - Cục Thuế TP Hà Nội để được giải đáp.
Cục thuế trả lời Công ty TNHH Fujisash Việt Nam được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 26773/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 51690/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu bị sai sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 75594/CT-TTHT năm 2018 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 318/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 85725/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 85727/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê ký túc xá sinh viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 85724/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 85043/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo tiếng Nhật cho lao động đi làm việc tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13713/CT-TTHT năm 2019 về ghi nhận doanh thu, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 45561/CT-TTHT năm 2019 về hiệu lực văn bản và kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 82635/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 26773/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 51690/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu bị sai sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 75594/CT-TTHT năm 2018 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 318/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 85725/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 85727/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê ký túc xá sinh viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 85724/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 85043/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đào tạo tiếng Nhật cho lao động đi làm việc tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 13713/CT-TTHT năm 2019 về ghi nhận doanh thu, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 45561/CT-TTHT năm 2019 về hiệu lực văn bản và kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 82635/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 320/CT-TTHT năm 2019 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 320/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực