Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81526/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Posco Việt nam Holdings
(Địa chỉ: Phòng 502-503 Tầng 5 trung tâm thương mại Dacha, số 360 Kim Mã, phường Ngọc Khánh, Ba Đình, TP. Hà Nội.)
MST: 0313259138
Trả lời công văn số 01/12/2015/CV ngày 02/12/2015 của Công ty TNHH Posco Việt nam Holdings (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ 20/12/2013:
“Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế..”
+ Tại điểm a.1, điểm a.3 khoản 1 Điều 16 Chương II quy định việc khai thuế TNCN như sau:
“Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế
…
a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.”
+ Tại khoản 1 Điều 17 Chương II quy định việc khai thuế Môn bài như sau:
“Điều 17. Khai thuế môn bài
1. Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.”
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại khoản 1 Điều 25 Chương IV quy định việc khấu trừ thuế TNCN như sau:
“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập...”
+ Tại điểm c khoản 1 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.”
- Căn cứ Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 08 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài.
“2. Quy định việc xác định bậc thuế Môn bài đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác... không có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc có giấy chứng nhận ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký thì thống nhất thu thuế Môn bài theo mức 1.000.000 đồng/năm...”
Căn cứ quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1./ Về thuế TNCN, thuế GTGT:
Trường hợp Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings có Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh không hoạt động kinh doanh, không phát sinh doanh thu, không tiến hành thu chi tiền; đối với các khoản lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động phát sinh tại Văn phòng đại diện là do Công ty trực tiếp chi trả thì Công ty phải có trách nhiệm khấu trừ thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế và quyết toán thuế thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế đối với toàn bộ các khoản thu nhập Công ty trả cho các cá nhân làm việc tại Văn phòng đại diện theo quy định.
Đối với các khoản phí dịch vụ hoạt động văn phòng thì Văn phòng đại diện phải thực hiện khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính của Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings.
2./ Về thuế Môn bài:
Trường hợp Văn phòng đại diện của Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings tại TP Hồ Chí Minh hạch toán phụ thuộc Công ty, không có vốn kinh doanh thì thực hiện kê khai, nộp thuế Môn bài với mức 1.000.000 đồng/năm.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3766/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với việc mua tài sản cố định thanh lý của văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 79043/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 77904/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chi nhánh hạch toán độc lập do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 42/2003/TT-BTC bổ sung, sửa đổi Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3766/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với việc mua tài sản cố định thanh lý của văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 79043/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 77904/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chi nhánh hạch toán độc lập do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81526/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế Văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81526/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra