- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79043/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Everpia
Đ/C: Xã Dương Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội; MST: 0101402121.
Trả lời công văn số 1811/15/EP-CV ngày 18/11/2015 của Công ty Cổ phần Everpia hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1c, Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế.
“Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế...”.
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.
+ Tại Điều 14 quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Tại Điều 15 quy định về Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này...”.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có thành lập đơn vị trực thuộc là chi nhánh tại Hòa Bình với mục tiêu hoạt động chính là “Trưng bày sản phẩm” không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của Công ty theo hướng dẫn tại khoản 1c, Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh tại Hòa Bình thì các chỉ tiêu trên hóa đơn mua vào được thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của chi nhánh. Công ty được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào của chi nhánh nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và được hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44826/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về xử lý thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 13047/CT-HTr năm 2015 về báo cáo thuế giá trị gia tăng chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 6642/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về rút gọn tên đơn vị mua hàng của các chi nhánh trực thuộc do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 77904/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chi nhánh hạch toán độc lập do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 81526/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế Văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 44826/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về xử lý thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 13047/CT-HTr năm 2015 về báo cáo thuế giá trị gia tăng chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6642/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về rút gọn tên đơn vị mua hàng của các chi nhánh trực thuộc do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 77904/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chi nhánh hạch toán độc lập do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 81526/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế Văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 79043/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 79043/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực