- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78212/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Thực phẩm Thánh Đức
(Địa chỉ: Số 188, Xã Vân Trì, Đường Vân Nội, Huyện Đông Anh, TP Hà Nội
MST: 0107820206)
Trả lời công văn số 02 ngày 20/10/2017 của Công ty cổ phần Thực phẩm Thánh Đức hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
+ Tại Khoản 1 Điều 1 sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế
“Điều 1...
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác...”
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
+ Tại Khoản 5 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
...5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này...”
+ Tại Khoản 5 Điều 10 quy định về thuế suất 5%
“Điều 10. Thuế suất 5%
...5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.”
Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần Thực Phẩm Thánh Đức (sau đây gọi tắt là Công ty) mua sản phẩm trồng trọt của bà con nông dân gồm rau, củ, quả và sản phẩm chăn nuôi như thịt lợn, thịt gà, cá... và thực hiện sơ chế thông thường theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì trường hợp Công ty bán các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi này cho các khách hàng là doanh nghiệp (không phân biệt khách hàng mua về để tiếp tục sản xuất, để bán ra hay để tiêu dùng), Công ty không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định. Trên hóa đơn GTGT, Công ty ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty cổ phần Thực phẩm Thánh Đức liên hệ với Chi cục Thuế huyện Đông Anh để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời biết Công ty cổ phần Thực Phẩm Thánh Đức biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 76063/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 76510/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79578/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 209/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4882/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng và việc sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 10774/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 93027/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi bán sản phẩm chăn nuôi cho hợp tác xã do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 14478/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 76063/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 76510/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 79578/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 209/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4882/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng và việc sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 10774/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 93027/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi bán sản phẩm chăn nuôi cho hợp tác xã do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 14478/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 78212/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 78212/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực