- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79578/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH giải pháp thương hiệu Quốc Tế;
Địa chỉ: số 5/32 Đường Bưởi, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, TP Hà Nội,
Mã số thuế: 0106625280
Trả lời công văn số 02/GPTHQT không ngày của Công ty TNHH giải pháp thương hiệu Quốc Tế (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Khoản 11 Điều 7 quy định
“11. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.”
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
“…
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”
+ Tại Điều 11 quy định:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.”...
- Căn cứ Điều a Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ như sau:
"3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, d, đ và e khoản 8 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 8 Điều 11 như sau:
“a) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hóa, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý; hàng hóa thu mua đại lý nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Đối với các hình thức đại lý khác thì người nộp thuế phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán hàng đại lý: hàng hóa thu mua đại lý và thù lao đại lý được hưởng.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH giải pháp thương hiệu Quốc Tế nhận hoa hồng môi giới bán quảng cáo tương đương 15% giá trị thuần trên hợp đồng quảng cáo của Công ty CABLE NEWS NETWORK, INC và Công ty BLOOMBERG L.P là đối tác nước ngoài ký kết với khách hàng tại Việt Nam Công ty phải lập hóa đơn GTGT giao cho 02 Công ty trên áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Chi cục Thuế quận Ba Đình để được giải đáp.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 71456/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển quốc tế bằng hình thức xách tay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 76063/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 76510/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 78212/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 209/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4882/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng và việc sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3968/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5622/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 99070/CTHN-TTHT năm 2020 hướng dẫn thuế suất giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 71456/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển quốc tế bằng hình thức xách tay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 76063/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 76510/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78212/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 209/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4882/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng và việc sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 3968/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 5622/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 99070/CTHN-TTHT năm 2020 hướng dẫn thuế suất giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 79578/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 79578/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực