- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76822/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Văn phòng đại diện tại TP Hà Nội - The Zenitaka Corporation.
(Địa chỉ: Tầng 15, tòa nhà Zodiac, phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội. MST: 0101604512).
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển hồ sơ số 987/PC-TCT ngày 21/09/2015 của Tổng cục Thuế công văn số 02-2015/HNO.ZENI ngày 17/09/2015 của Văn phòng đại diện tại Hà Nội-The Zenitaka Corporation (sau đây gọi tắt là Nhà thầu nước ngoài) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | X | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)... ”
Căn cứ khoản 4, Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài như sau:
“Điều 20. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
4. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.
a) Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Bên Việt Nam...
Khi Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đã được cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế thì Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với doanh thu phát sinh kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. Số thuế GTGT bên Việt Nam đã nộp thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ (%) không bù trừ vào số thuế GTGT phải nộp của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài; đồng thời Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế...
C.3) Hồ sơ khai quyết toán thuế:
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 04/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;... ”
Căn cứ Tiết 2.22, Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“2.22. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế)...
Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu. ”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Nhà thầu nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh, có phát sinh các khoản thu nhập khác như: Về lãi tiền gửi ngân hàng, chênh lệch về tỷ giá thì:
1/ Việc kê khai quyết toán thuế đối với các khoản thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng, chênh lệch về tỷ giá theo mẫu số 04/NTNN (Chỉ tiêu: Đối với hoạt động khác, cột 8,9,10 ) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
2/ Trường hợp nhà thầu nước ngoài đã đăng ký với cơ quan Thuế và được cấp mã số thuế để tự kê khai, nộp thuế theo quy định nhưng khi chi trả lãi tiền gửi Ngân hàng vẫn thực hiện khấu trừ thuế TNDN và nộp thay vào NSNN là không đúng quy định. Ngân hàng có trách nhiệm thanh toán trả lại nhà thầu số thuế đã khấu trừ sai quy định cho nhà thầu.
3/ Về các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. Trường hợp phát sinh thu nhập Nhà thầu nước ngoài phải kê khai nộp thuế TNDN theo quy định.
Nội dung cụ thể, đề nghị Nhà thầu nước ngoài liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn giải quyết cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Nhà thầu nước ngoài được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 71796/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 72070/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 76407/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79065/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7732/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9254/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9391/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 84286/CT-HTr năm 2015 về thuế nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 22145/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 22141/CT-HTr năm 2016 trả lời chính sách thuế về người nộp thuế nhà thầu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 35244/CT-KTT5 năm 2016 về xác định thuế nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 11717/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 71796/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 72070/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 76407/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 79065/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 7732/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 9254/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 9391/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 84286/CT-HTr năm 2015 về thuế nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 22145/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 22141/CT-HTr năm 2016 trả lời chính sách thuế về người nộp thuế nhà thầu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 35244/CT-KTT5 năm 2016 về xác định thuế nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 11717/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76822/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76822/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực