- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 4Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 5Luật Hợp tác xã 2003
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22141/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
(Địa chỉ: Số 22 Phố Ngô Quyền - Q Hoàn Kiếm - Hà Nội)
MST: 0101057919
Trả lời công văn số 1952/PVB-TCKT ngày 09/03/2016 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại khoản 2 Điều 2 quy định người nộp thuế:
“Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa, hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật Đầu tư) và Luật Hợp tác xã;
- Các tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Chương I Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ số thuế GTGT, thuế TNDN hướng dẫn tại Mục 3 Chương II Thông tư này trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”
+ Tại khoản 1 Điều 5 quy định các khái niệm sử dụng trong Thông tư:
““Hợp đồng nhà thầu” là hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài và Bên Việt Nam.”
Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
““Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…”
Căn cứ Hợp đồng số 61/SGD2 ngày 07/11/2013 ký giữa Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam về triển khai đề án thu thập, chiết xuất thông tin giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Căn cứ quy định trên và theo nội dung trình bày trong công văn của đơn vị, trường hợp Ngân hàng nhà nước Việt Nam (viết tắt là NHNN) ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài Thomson Reuter cung cấp dịch vụ “Thu thập, chiết xuất thông tin giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng”, sau đó NHNN ký hợp đồng số 61/SGD2 ngày 07/11/2013 với Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam để triển khai đề án trên thì Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam không phải là người nộp thuế nhà thầu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 60/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Ngân hàng nhà nước có trách nhiệm khấu trừ số thuế GTGT, thuế TNDN hướng dẫn tại Mục 3 Chương II Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài.
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam được tính vào chi phí được trừ đối với khoản phí Deal Trackers nếu đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với phòng kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 76407/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 76822/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79065/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 22146/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chế độ kế toán doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 36596/CT-HTr năm 2016 về cung cấp thông tin người nộp thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 74113/CT-TTHT năm 2016 về xác định mối quan hệ và trách nhiệm nuôi dưỡng của người nộp thuế và người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3313/CT-TTHT năm 2018 về xác định đối tượng cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 4Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 5Luật Hợp tác xã 2003
- 6Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 76407/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 76822/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 79065/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 22146/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chế độ kế toán doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 36596/CT-HTr năm 2016 về cung cấp thông tin người nộp thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 74113/CT-TTHT năm 2016 về xác định mối quan hệ và trách nhiệm nuôi dưỡng của người nộp thuế và người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 3313/CT-TTHT năm 2018 về xác định đối tượng cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 22141/CT-HTr năm 2016 trả lời chính sách thuế về người nộp thuế nhà thầu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 22141/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/04/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực