Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74216/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tân Hưng
(Địa chỉ: Tầng 15 tòa nhà Diamond Flower, số 48 đường Lê Văn Lương, Khu đô thị mới N2, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
MST: 0100235968)
Trả lời công văn số 26/CV/18 ngày 20/9/2018 của Công ty TNHH Tân Hưng hỏi về chính sách thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn góp, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Khoản 3, Điều 2 (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 6 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn:
“3. Thu nhập từ đầu tư vốn
...c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
...g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.”
+ Tại Điều 10 hướng dẫn căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
“Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.
2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
...b) Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
…”
+ Tại Điều 11 quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
...a.1) Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
...a.2) Giá mua
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
...a.2.3) Đối với phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp.
...a.3) Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định, cụ thể như sau:
a.3.1) Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
a.3.2) Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
a.3.3) Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 20% |
+ Tại Điểm d Khoản 1 Điều 25 quy định về khấu trừ thuế:
“d) Thu nhập từ đầu tư vốn
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.”
+ Tại Khoản 9 Điều 26 quy định khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn:
“Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Ông Lê Anh Tuấn phát sinh phần vốn tăng thêm tại Công ty TNHH Tân Hưng từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại Điểm g Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì tại thời điểm ghi tăng vốn, cá nhân chưa phải khai thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn.
Khi chuyển nhượng vốn Ông Lê Anh Tuấn thực hiện kê khai, nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính và thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính (Công ty TNHH Tân Hưng không phải khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập chịu thuế từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại Điểm d Khoản 1 Điều 25 và Khoản 9 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính).
Vướng mắc về hạch toán kế toán, đề nghị Công ty liên hệ với Cục Quản lý giám sát kế toán - kiểm toán - Bộ Tài chính để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Tân Hưng được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2877/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chuyển nhượng vốn góp hợp tác đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 80826/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 74289/CT-TTHT năm 2018 về khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 77326/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4589/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8453/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 44290/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3530/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân về chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 96163/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 13328/CT-TTHT năm 2019 về chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2877/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chuyển nhượng vốn góp hợp tác đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 80826/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 74289/CT-TTHT năm 2018 về khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 77326/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4589/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8453/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 44290/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 3530/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân về chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 96163/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn góp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 13328/CT-TTHT năm 2019 về chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 74216/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với hoạt động chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74216/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/11/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra