TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74027/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Bất động sản Tây Hồ View
(Đ/c: số 125 Đường Hoàng Văn Thái, P Khương Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội)
MST: 0107056206
Trả lời công văn số 55/CV-THV ngày 20/08/2019 của Công ty TNHH bất động sản Tây Hồ View hỏi về chính sách thuế GTGT khi chuyển nhượng bất động sản, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
+ Tại khoản 6 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“6. Chuyển quyền sử dụng đất”
+ Tại khoản 10 Điều 7 quy định về giá tính thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản:
“10. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
a) Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau:
a.1) Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.
Ví dụ 35: Năm 2014 Công ty kinh doanh bất động sản A được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán. Tiền sử dụng đất phải nộp (chưa trừ tiền sử dụng đất được miễn giảm, chưa trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) là 30 tỷ đồng. Dự án được giảm 20% số tiền sử dụng đất phải nộp. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đã được duyệt là 15 tỷ đồng.
Tổng giá trị đất được trừ được xác định như sau:
- Tiền sử dụng đất được miễn giảm là: 30 tỷ x 20% = 6 tỷ (đồng);
- Tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) là: 30 tỷ - 6 tỷ - 15 tỷ = 9 tỷ (đồng);
- Tổng giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng là: 9 tỷ + 15 tỷ = 24 tỷ (đồng). Tổng giá đất được trừ được phân bổ cho số m2 đất được phép kinh doanh.
...a.3) Trường hợp thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật. Riêng trường hợp thuê đất xây dựng nhà để bán, kể từ ngày 01/7/2014 thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013.
...a.7) Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để bán thì giá đất được trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng giá đất được trừ theo quy định từ điểm a.1 đến a.6 nêu trên chia (:) số m2 sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng dưới mặt đất.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Bất động sản Tây Hồ View được giao đất để thực hiện dự án “Tổ hợp chung cư văn phòng kết hợp dịch vụ, thương mại Newtatco” theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của UBND TP Hà Nội thì khi bán các căn hộ thuộc của dự án cho khách hàng, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp NSNN (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại tiết a.1 khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Phần giá đất được trừ của dự án được chia cho số m2 sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng mặt đất theo hướng dẫn tại tiết a.7 khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ và liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Bất động sản Tây Hồ View được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9532/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2765/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 17855/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8807/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8749/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 76588/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78139/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và lệ phí trước bạ sau sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 78406/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi bàn giao tài sản bảo đảm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1971/CT-TTHT năm 2020 về chênh lệch khi đánh giá lại bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 10380/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế khi chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 15991/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 2548/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 9532/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2765/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 17855/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8807/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8749/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 76588/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 78139/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và lệ phí trước bạ sau sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 78406/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi bàn giao tài sản bảo đảm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1971/CT-TTHT năm 2020 về chênh lệch khi đánh giá lại bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 10380/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế khi chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 15991/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 2548/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 74027/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74027/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/09/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực