Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72266/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2019 |
Kính gửi: Trung tâm Phát triển Công nghệ CECO
(Địa chỉ: số 21A, phố Cát Linh, Phường Cát Linh, TP.Hà Nội;
MST: 0107532504)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 48/CV-CETD ngày 22/08/2019 hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với hợp đồng dịch vụ khoa học công nghệ của Trung tâm Phát triển Công nghệ CECO (sau đây gọi tắt là "Trung tâm”), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc Hội
+ Tại Điều 3 quy định:
“...3. Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.
4. Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
...9. Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
10. Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.”
+ Tại Điều 33 quy định:
“Điều 33. Phân loại hợp đồng khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ được thực hiện thông qua hợp đồng khoa học và công nghệ bằng văn bản.
2. Các loại hợp đồng khoa học và công nghệ gồm:
a) Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
b) Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
c) Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mẫu hợp đồng quy định tai điểm a khoản 2 Điều này.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT:
+ Tại Khoản 15 Điều 10 hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 5%:
"15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet ”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này....”
Căn cứ các quy định trên và công văn của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Trung tâm ký hợp đồng dịch vụ như lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành; đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thông số môi trường cho các nhà máy, bệnh viện,..nếu các hợp đồng dịch vụ trên của Trung tâm là hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ thì các dịch vụ này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Để xác định các hợp đồng dịch vụ của Trung tâm cung cấp có thuộc hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ hay không, đề nghị Trung tâm liên hệ cơ quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn xác định theo đúng thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Chi cục Thuế quận Đống Đa để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63606/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với bản quyền phim do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 8841/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9028/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 74660/CT-TTHT năm 2019 về thuế đối với hợp đồng cung cấp dịch vụ ở nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 72943/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 88335/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công trình thủy điện Xekaman 3 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81429/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- 8Công văn 71493/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất đối với khoản nhận được từ thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 63606/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với bản quyền phim do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8841/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9028/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 74660/CT-TTHT năm 2019 về thuế đối với hợp đồng cung cấp dịch vụ ở nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 72943/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 88335/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công trình thủy điện Xekaman 3 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81429/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- 10Công văn 71493/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất đối với khoản nhận được từ thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 72266/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng dịch vụ khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 72266/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/09/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra