Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71618/CT-TTHT
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Hệ thống mới Việt Nam
Địa chỉ: P. 101-Trung tâm công nghệ, KCN Thăng Long, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, TP Hà Nội
MST: 0101340940

Trả lời công văn số 08/NSV ngày 07/11/2016 Công ty TNHH Hệ thống mới Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty), hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ.

+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định quy định đối tượng không chịu thuế.

“21...

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”.

+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”.

- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.

+ Tại Khoản 10, Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:

“Điều 3: Giải thích từ ngữ

10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp h trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt; khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”

+ Tại Khoản 3, Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:

“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phm phần mm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp Công ty thực hiện cung cấp các dịch vụ liên quan đến phần mềm như: Cài đặt, tư vấn, đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo trì nếu thuộc quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 21, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

- Các hoạt động cung ứng dịch vụ khác của Công ty không thuộc quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT là 10%.

Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 1 - Cục Thuế Thành phố Hà Nội để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT1;
- P.Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 71618/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 71618/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/11/2016
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/11/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản