- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66391/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 888/PC-TCT ngày 20/9/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả tạ Thị Hằng ở Hà Nội (Số phiếu 0914-09/THTK-DVC) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 4 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
- Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể:
+ Tài sản bảo đảm tiền vay được bán là tài sản thuộc giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
+ Việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Trường hợp hết thời gian trả nợ, người có tài sản bảo đảm không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho tổ chức tín dụng để tổ chức tín dụng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật, các bên thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật thì không phải xuất hóa đơn GTGT.
…
Ví dụ 3: Tháng 3/2015, Doanh nghiệp A là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại Ngân hàng B, thời gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2016). Đến ngày 31/3/2016, Doanh nghiệp A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho Ngân hàng B thì khi bàn giao tài sản, Doanh nghiệp A không phải lập hóa đơn. Ngân hàng B bán tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ thì tài sản bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. ”
+ Tại Điểm a khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn:
“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)….””
Căn cứ quy định trên và nội dung hỏi của độc giả, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty độc giả dùng tài sản thế chấp vay vốn của ngân hàng, khi hết thời gian trả nợ Công ty có tài sản bảo đảm không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho ngân hàng để ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật thì khi bàn giao tài sản bảo đảm Công ty không phải lập hóa đơn GTGT.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty độc giả cung cấp hồ sơ và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử- Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 61645/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 65154/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68572/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6173/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 71450/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 71457/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 71466/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn đối với khách hàng không lấy hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 71607/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 71608/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 75543/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản tiền đặt cọc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 10384/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản chi hộ khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 61645/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65154/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68572/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6173/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 71450/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 71457/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 71466/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn đối với khách hàng không lấy hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 71607/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 71608/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 75543/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản tiền đặt cọc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 10384/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản chi hộ khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 66391/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 66391/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực