- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 35/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71607/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP Thanh toán điện tử VNPT
(Đ/C: Tầng 3, tòa nhà Viễn Đông, số 36 Hoàng Cầu, P.Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa TP. Hà Nội; MST: 0102713659)
Trả lời công văn số 03/CV/VNPTEPAY ngày 03/10/2017 của Công ty CP Thanh toán điện tử VNPT hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT đối với cước dịch vụ kết nối viễn thông:
“1. Hàng tháng, sau khi hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông, cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông lập hóa đơn GTGT và thực hiện khai, nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành. Thời hạn hoàn thành việc đối soát thực hiện theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.”
- Căn cứ Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
“Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.”
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC , Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC...” ”
- Căn cứ Hợp đồng hợp tác cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng thông tin di động Vinaphone số 27/2017/KHCN-EPAY giữa CN Tổng công ty dịch vụ viễn thông và Công ty CP thanh toán điện tử VNPT và Hợp đồng thanh toán trực tuyến số 42/HĐ/VMG-VNPT EPAY giữa Công ty CP thanh toán điện tử VNPT và Công ty CP truyền thông VMG.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ viễn thông thì sau khi hoàn thành việc đối soát với các đơn vị viễn thông khác (chậm nhất không quá 02 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông) Công ty lập hóa đơn GTGT và thực hiện khai, nộp thuế GTGT.
Thời điểm để Công ty ghi nhận doanh thu cung ứng dịch vụ thanh toán trực tuyến để tính thuế TNDN là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 65998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 66391/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 35/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 66391/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 71607/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 71607/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/11/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực