- 1Thông tư 181/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61645/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Ban quản lý dự án hỗ trợ kỹ thuật vùng “Thực hiện chương trình hỗ trợ nông nghiệp then chốt tiểu vùng GMS - TA 8163”
(Địa chỉ: Vụ hợp tác quốc tế, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn - số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội. MST: 0106798452)
Trả lời công văn số 13/CV-BQLDA ngày 30/8/2017 của Ban quản lý dự án hỗ trợ kỹ thuật vùng “Thực hiện chương trình hỗ trợ nông nghiệp then chốt tiểu vùng GMS - TA 8163” (sau đây được gọi là Ban quản lý dự án TA 8163) về vướng mắc chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ tiết d Khoản 2 Điều 6 Chương 2 Thông tư 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ quy định chính sách thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án:
“d) Trường hợp nhà thầu chính (không phân biệt nhà thầu chính là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp) ký hợp đồng với Chủ dự án ODA hoặc Nhà tài trợ để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại với giá không bao gồm thuế GTGT và dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì nhà thầu chính được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện hợp đồng ký với Chủ dự án, Nhà tài trợ. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này. Trường hợp dự án được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì nhà thầu chính không được hoàn thuế GTGT đầu vào đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam không phân biệt hợp đồng ký giữa chủ dự án và nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT hay không, bao gồm thuế GTGT Nhà thầu chính phải khai, nộp thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Ví dụ 2:
Công ty A ký hợp đồng với Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại để thực hiện dự án “Xây dựng công trình trường học” theo giá trúng thầu không bao gồm thuế GTGT
- Trường hợp 1: Dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán thuế GTGT:
Công ty A được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho việc xây dựng công trình theo hợp đồng ký với Chủ dự án.”
- Căn cứ Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT:
“6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án.
b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó.
Ví dụ 84: Hội chữ thập đỏ được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua hàng viện trợ nhân đạo cho nhân dân các tỉnh bị thiên tai là 200 triệu đồng. Giá trị hàng mua chưa có thuế là 200 triệu đồng, thuế GTGT là 20 triệu đồng. Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn thuế theo quy định là 20 triệu đồng.
Việc hoàn thuế GTGT đã trả đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Ban quản lý dự án TA 8163 trực thuộc Vụ hợp tác quốc tế - Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ là đại diện chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại do ADB tài trợ, dự án không được Ngân sách Nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT và hợp đồng ký giữa chủ dự án với nhà thầu chính được phê duyệt không bao gồm thuế GTGT thì khi nhà thầu chính lập hóa đơn GTGT giao cho chủ dự án dòng thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ban quản lý dự án hỗ trợ kỹ thuật vùng “Thực hiện chương trình hỗ trợ nông nghiệp then chốt tiểu vùng GMS - TA 8163” được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 31909/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 38258/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 49531/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng đối với bán vé máy bay chặng quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 63765/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 60190/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 63354/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 61637/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 62111/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 60972/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế về hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 65159/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 65162/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn khoản tiền thu về bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 65154/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 66391/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 57685/CT-TTHT năm 2016 về tiêu thức người mua hàng trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 181/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 31909/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 38258/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 49531/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng đối với bán vé máy bay chặng quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63765/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 60190/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 63354/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 61637/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 62111/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 60972/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế về hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 65147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 65159/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 65162/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn khoản tiền thu về bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 65154/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 66391/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 57685/CT-TTHT năm 2016 về tiêu thức người mua hàng trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 61645/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 61645/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/09/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực