TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64602/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Tổng Công ty lắp máy Việt Nam - CTCP
Đ/c: 124 Minh Khai, P. Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
MST: 0100106313
Trả lời công văn số 237/TCT-TCKT ngày 06/3/2019 và công văn bổ sung hồ sơ ngày 28/5/2019 của Tổng Công ty lắp máy Việt Nam - CTCP (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“...1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyển phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền... ”
Căn cứ vào các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng thầu phụ với Nhà thầu Doosan, trong hợp đồng thỏa thuận thuế nhập khẩu (NK), thuế Bảo vệ môi trường (BVMT) và thuế GTGT tính trên phần thuế NK, thuế BVMT khi nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật tư mà trong nước đã sản xuất được và đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án thuộc trách nhiệm của nhà thầu Doosan thì khi nhận tiền từ Nhà thầu Doosan, Lilama lập phiếu thu giao cho nhà thầu Doosan. Trên cơ sở đó, Lilama xác định nghĩa vụ thuế TNDN phát sinh (nếu có) và không phải kê khai nộp thuế GTGT.
Nhà thầu Doosan căn cứ phiếu thu của Lilama để hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63376/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 63383/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng bán ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 64603/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 63606/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với bản quyền phim do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5công văn 5663/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5775/CT-TTHT năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5811/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6516/CT-TTHT năm 2019 về Chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6714/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6716/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6110/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 6111/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 5773/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 65930/CT-TTHT năm 2019 về cấp hóa đơn lẻ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 66099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lãi và phí của khoản vay ADB do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 72272/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 63376/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 63383/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng bán ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 64603/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 63606/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với bản quyền phim do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6công văn 5663/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5775/CT-TTHT năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 5811/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6516/CT-TTHT năm 2019 về Chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6714/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6716/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 6110/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 6111/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 5773/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 65930/CT-TTHT năm 2019 về cấp hóa đơn lẻ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 66099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lãi và phí của khoản vay ADB do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 72272/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 64602/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 64602/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/08/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực