BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6088/BGDĐT-CSVC | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Để chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
1. Rà soát thực trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học cho giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
a) Tổ chức rà soát và đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đến từng cơ sở giáo dục và theo các cấp học
- Các cơ sở giáo dục rà soát, thống kê số liệu theo các biểu mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 kèm theo.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp số liệu của từng cấp học theo các biểu mẫu 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 kèm theo.
b) Xây dựng báo cáo
- Trên cơ sở rà soát thực trạng, các địa phương xác định nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Kiên cố hóa; xây dựng, mua sắm bổ sung các hạng mục; cải tạo, sửa chữa để đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình. Từ đó, xác định các mục tiêu, hạng mục ưu tiên thực hiện, khối lượng các loại trang thiết bị mua sắm theo kế hoạch;
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư của các giai đoạn 2017 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2025 và theo từng nguồn vốn: Ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ và huy động khác; dự báo khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư, cơ chế và chính sách thu hút các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục;
- Đề xuất phương hướng, giải pháp thực hiện.
(Theo đề cương và các biểu mẫu 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 kèm theo).
2. Báo cáo về thực trạng các điểm trường lẻ của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
- Khái quát về mạng lưới các điểm trường lẻ trước khi thực hiện dồn ghép; thống kê, tổng hợp số liệu theo biểu mẫu số 17 kèm theo;
- Những chủ trương của tỉnh về việc dồn ghép các điểm trường lẻ;
- Việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và kết quả đạt được; thống kê tổng hợp số liệu theo biểu mẫu số 18 kèm theo;
- Những giải pháp đã thực hiện mang lại hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của địa phương;
- Những bài học kinh nghiệm;
- Đề xuất, kiến nghị.
(Theo đề cương và các biểu mẫu 17, 18 kèm theo).
Báo cáo kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố (theo đề cương và các biểu mẫu 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18) gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản và file mềm; số liệu thống kê của các cơ sở giáo dục (theo các biểu mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) gửi file mềm, trước ngày 15/3/2018, theo địa chỉ: Cục Cơ sở vật chất - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội; Email: cuccsvc@moet.gov.vn.
(Đề cương báo cáo và các file biểu mẫu được đăng tải kèm theo công văn trên trang web: moet.gov.vn, để thuận lợi khi tổng hợp số liệu, đề nghị không thay đổi nội dung, bố cục của các biểu mẫu. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, xin liên hệ Cục Cơ sở vật chất: Phí Đức Nam, Phòng Thiết bị trường học, điện thoại 0902110542; Hoàng Việt Dũng, Phòng Cơ sở vật chất, điện thoại 0904067579; Bùi Văn Trung, Phòng Cơ sở vật chất, điện thoại: 0915332828).
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Công văn 3693/BGDĐT-CSVCTBTH lập kế hoạch cơ sở vật chất thiết bị trường học năm 2011 và 5 năm 2011-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 4204/BGDĐT-CSVCTBTH về lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3839/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 về đánh giá tình hình và rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học cho giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 301/BKHCN-ĐTG năm 2018 về giải đáp Thông tư 23/2015/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 357/BGDĐT-GDMN năm 2018 về chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về giáo dục mầm non và báo cáo thực trạng giáo dục mầm non ở khu công nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông báo 550/TB-VPCP năm 2017 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã chủ trì cuộc họp về kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về ưu đãi đầu tư xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3712/BGDĐT-CSVC năm 2018 hướng dẫn thực hiện rà soát, sắp xếp, tổ chức lại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 428/BGDĐT-CSVC năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 836/BGDĐT-KHTC năm 2022 về phân bổ ngân sách, điều chỉnh đầu tư cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo để đảm bảo chất lượng công tác giáo dục và đào tạo, tăng cường năng lực, khả năng ứng phó phòng, chống với dịch Covid-19 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 2838/BGDĐT-CSVC năm 2023 về rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Công văn 3693/BGDĐT-CSVCTBTH lập kế hoạch cơ sở vật chất thiết bị trường học năm 2011 và 5 năm 2011-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 4204/BGDĐT-CSVCTBTH về lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3839/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 về đánh giá tình hình và rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học cho giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 301/BKHCN-ĐTG năm 2018 về giải đáp Thông tư 23/2015/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 357/BGDĐT-GDMN năm 2018 về chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về giáo dục mầm non và báo cáo thực trạng giáo dục mầm non ở khu công nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông báo 550/TB-VPCP năm 2017 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã chủ trì cuộc họp về kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về ưu đãi đầu tư xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3712/BGDĐT-CSVC năm 2018 hướng dẫn thực hiện rà soát, sắp xếp, tổ chức lại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 428/BGDĐT-CSVC năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 836/BGDĐT-KHTC năm 2022 về phân bổ ngân sách, điều chỉnh đầu tư cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo để đảm bảo chất lượng công tác giáo dục và đào tạo, tăng cường năng lực, khả năng ứng phó phòng, chống với dịch Covid-19 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 2838/BGDĐT-CSVC năm 2023 về rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 6088/BGDĐT-CSVC năm 2017 về rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học và công tác dồn ghép các điểm trường lẻ của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 6088/BGDĐT-CSVC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/12/2017
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực