Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3839/BGDĐT-CSVCTBTH | Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông” trình Chính phủ.
Để có số liệu xây dựng Đề án trình Thủ tướng Chính phủ trong năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo theo các nội dung sau:
a). Đánh giá chung bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
Tóm tắt tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và ước thực hiện 2015, ước thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của địa phương so với kế hoạch giai đoạn 2011-2015 và các tác động đối với giáo dục - đào tạo trong giai đoạn 2016-2020 (thuận lợi, khó khăn; cân đối thu, chi ngân sách địa phương; tình hình thực hiện các dự án lớn của địa phương; các nhân tố làm ảnh hưởng cơ hội học tập của trẻ em, tình trạng di cư và tăng dần số trẻ em trong độ tuổi đi học...).
b). Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất thiết bị trường học giai đoạn 2011 -2015
- Công tác lập và thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thuộc địa phương quản lý.
- Kết quả triển khai, thực hiện các chương trình, đề án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục từ các nguồn vốn: Chương trình mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, ODA, ngân sách địa phương và nguồn vốn khác xã hội hóa.
- Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của từng cấp học: tình hình và cơ cấu các công trình trong trường học; số lượng và tỷ lệ % đáp ứng so với nhu cầu; số lượng trường đạt chuẩn quốc gia; số lượng, tỷ lệ % đáp ứng và chất lượng thiết bị dạy học của các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông thuộc địa phương quản lý.
c). Đánh giá chung
Trên cơ sở tổng kết đánh giá các nội dung cụ thể nêu trên, đánh giá tổng quát về thực hiện kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất thiết bị trường học giai đoạn 2011-2015, những thành tựu, kết quả nổi bật; những khó khăn, vướng mắc về công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực để thực hiện; nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và bài học kinh nghiệm.
Căn cứ kế hoạch của địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, tình hình kinh tế - xã hội, tình hình phát triển giáo dục - đào tạo của địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương về giáo dục - đào tạo; thực trạng quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục đào tạo; quy mô học sinh các bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; quy hoạch mạng lưới trường, lớp ở địa phương và định hướng mục tiêu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học, đề nghị báo cáo một số nội dung:
- Rà soát và xác định nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học.
- Xác định các mục tiêu, hạng mục ưu tiên thực hiện, khối lượng các loại trang thiết bị mua sắm theo kế hoạch. Đặc biệt chú trọng yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học đảm bảo điều kiện tối thiểu để thực hiện chương trình giáo dục và định hướng xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư theo từng nguồn vốn, dự báo khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư, cơ chế và chính sách thu hút các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục.
- Phương hướng, giải pháp thực hiện.
- Đề xuất và kiến nghị.
- Tổng hợp số liệu của từng cấp học và chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ sở giáo dục từng cấp học rà soát, thống kê số liệu theo các biểu mẫu kèm theo:
+ Các cơ sở giáo dục rà soát, thống kê số liệu theo các biểu mẫu 1, 2, 3, 4, 13, 14, 15, 16. Trường hợp là cơ sở giáo dục nhiều cấp học, thống kê theo biểu mẫu của từng cấp học, đối với các khối phòng dùng chung chỉ thống kê theo cấp học cao nhất; Trường hợp có 2 cơ sở giáo dục dùng chung một địa điểm cần phối hợp rà soát, thống kê số liệu (cơ sở giáo dục có quy mô lớn hơn thống kê số liệu, cơ sở giáo dục còn lại chỉ kê khai phần thông tin chung và ghi chú trong biểu mẫu “Cơ sở vật chất dùng chung với Trường …. “).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp số liệu theo biểu mẫu 5, 6, 7, 17.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp số liệu theo biểu mẫu 8.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp số liệu theo biểu mẫu 9, 10,11, 12, 18.
(Các file biểu mẫu được đăng tải kèm theo công văn trên trang web: moet.gov.vn, khi tổng hợp số liệu không thay đổi nội dung, bố cục của các biểu mẫu, mọi chi tiết xin liên hệ Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em: ông Hoàng Việt Dũng, Phòng Tài chính đầu tư, điện thoại 0904067579; ông Bùi Văn Trung, Văn phòng Cục, điện thoại: 0915332828).
Đề nghị các địa phương gửi toàn bộ các biểu mẫu thống kê số liệu của các cơ sở giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo kèm theo báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Báo cáo của các địa phương gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/9/2015 bằng văn bản và file văn bản theo địa chỉ: Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội; Email: cuccsvctbth@moet.edu.vn.
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có báo cáo coi như địa phương không có nhu cầu và Bộ Giáo dục và Đào tạo không tổng hợp vào Đề án trình Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Công văn số 6324/BGDĐT-CSVCTBTH về việc lập kế hoạch cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học năm 2010 và 5 năm 2011-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 4204/BGDĐT-CSVCTBTH về lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4381/BGDĐT-CSVCTBTH lập kế hoạch cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 5113/BGDĐT-GDMN năm 2015 hướng dẫn báo cáo tình hình giáo dục mầm non năm học 2015 - 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 6285/BGDĐT-GDTrH năm 2015 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 1313/TTg-KTN năm 2016 triển khai dự án đầu tư cơ sở vật chất phục vụ Tuần lễ cấp cao APEC 2017 tại Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 6018/QĐ-BGDĐT năm 2016 chuyển nhiệm vụ từ Cục cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em sang Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 2395/TCGDNN-ĐTTX năm 2017 về rà soát đề xuất cơ sở đào tạo được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 10Công văn 6088/BGDĐT-CSVC năm 2017 về rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học và công tác dồn ghép các điểm trường lẻ của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 301/BKHCN-ĐTG năm 2018 về giải đáp Thông tư 23/2015/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 26/2019/TT-BLĐTBXH về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Công văn số 6324/BGDĐT-CSVCTBTH về việc lập kế hoạch cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học năm 2010 và 5 năm 2011-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 4204/BGDĐT-CSVCTBTH về lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4381/BGDĐT-CSVCTBTH lập kế hoạch cơ sở vật chất và thiết bị trường học năm 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 7Công văn 5113/BGDĐT-GDMN năm 2015 hướng dẫn báo cáo tình hình giáo dục mầm non năm học 2015 - 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 6285/BGDĐT-GDTrH năm 2015 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Công văn 1313/TTg-KTN năm 2016 triển khai dự án đầu tư cơ sở vật chất phục vụ Tuần lễ cấp cao APEC 2017 tại Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 6018/QĐ-BGDĐT năm 2016 chuyển nhiệm vụ từ Cục cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em sang Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 2395/TCGDNN-ĐTTX năm 2017 về rà soát đề xuất cơ sở đào tạo được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 13Công văn 6088/BGDĐT-CSVC năm 2017 về rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học và công tác dồn ghép các điểm trường lẻ của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 301/BKHCN-ĐTG năm 2018 về giải đáp Thông tư 23/2015/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 26/2019/TT-BLĐTBXH về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 3839/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 về đánh giá tình hình và rà soát thực trạng, nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học cho giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 3839/BGDĐT-CSVCTBTH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/07/2015
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra