TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59181/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH công nghệ và truyền thông Comtec
(Địa chỉ: số 9 ngách 45 ngõ 91 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội. MST: 0100774014)
Trả lời công văn số 15 ngày 15/8/2017 của Công ty TNHH công nghệ và truyền thông Comtec về vướng mắc chính sách thuế GTGT, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; ...
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
Ví dụ 48: Công ty A và Công ty B (là các doanh nghiệp Việt Nam) ký hợp đồng mua bán dầu nhờn. Công ty A mua dầu nhờn của các công ty ở Sin-ga-po, sau đó bán cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po. Trường hợp Công ty A có: Hợp đồng mua dầu nhờn ký với các công ty ở Sin-ga-po, hợp đồng bán hàng giữa Công ty A và Công ty B; chứng từ chứng minh hàng hóa đã giao cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty A chuyển cho các công ty bán dầu nhờn ở Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty B thanh toán cho Công ty A thì doanh thu do Công ty A nhận được từ bán dầu nhờn cho Công ty B được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
…”
- Căn cứ Điểm 1 Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị về nguyên tắc như sau:
- Trường hợp Công ty A (Công ty Việt Nam) ký hợp đồng bán hàng hóa với Công ty TNHH công nghệ và truyền thông Comtec điểm giao, nhận hàng hóa tại cảng Yangon Myanmar, hàng hóa là của công ty A sản xuất trong nước hoặc mua của đơn vị khác thì không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất GTGT 0% do không đáp ứng điều kiện quy định tại tiết a khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Khi bán hàng hóa cho Công ty, Công ty A phải lập hóa đơn, tính thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa bán ra quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể và liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 4 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH công nghệ và truyền thông Comtec được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 46406/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 49147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 50831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 56313/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 54758/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế cho Công ty Academy Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51581/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63768/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 63352/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 63772/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 60190/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 63354/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 60198/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 62111/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 8216/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 46406/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 49147/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 50831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 56313/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 54758/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế cho Công ty Academy Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 51581/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 63768/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 63352/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 63772/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 60190/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 63354/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 60198/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 62111/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 8216/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 59181/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 59181/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/08/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực