- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63352/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2017 |
Kính gửi: Tổ chức Help Age Internation tại Việt Nam
(Địa chỉ: Số 20, K80C, ngõ 376 Đường Bưởi, phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP Hà Nội)
Trả lời công văn không số 043/2017/HAIV/FA ngày 31/08/2017 của Tổ chức HelpAge Internation tại Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế GTGT như sau:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này."
+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Căn cứ Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế.
+ Tại Khoản 1 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính.
+ Tại Khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
"6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
a) Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án.
b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó.
Ví dụ: Hội chữ thập đỏ được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua hàng viện trợ nhân đạo cho nhân dân các tỉnh bị thiên tai là 200 triệu đồng. Giá trị hàng mua chưa có thuế là 200 triệu đồng, thuế GTGT là 20 triệu đồng. Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn thuế theo quy định là 20 triệu đồng.
Việc hoàn thuế GTGT đã trả đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính."
Căn cứ các quy định nêu trên, khi Tổ chức HelpAge Internation tại Việt Nam tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính thì các hàng hóa, dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.
Trường hợp Tổ chức HelpAge Internation tại Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Tổ chức HelpAge Internation tại Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 50831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 59181/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 51584/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 60188/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng và chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65157/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chương trình khuyến mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 65158/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 65161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê ký túc xá do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 50831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 59181/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51584/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 60188/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng và chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 65157/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chương trình khuyến mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 65158/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 65161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê ký túc xá do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 63352/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 63352/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/09/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực