- 1Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 2Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5822/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6587/CT-HKDCN ngày 09/9/2022 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về áp dụng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1, khoản 4 Điều 10; khoản 1, 2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ khoản 2 Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ pháp luật nêu trên:
1. Việc xem xét miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ áp dụng với 3 trường hợp: giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
2. Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính, khoản 2 Điều 60 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính thì vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa căn cứ quy định của pháp luật để xử lý đối với hồ sơ cụ thể theo đúng trách nhiệm được giao.
3. Trường hợp tại tỉnh Thanh Hóa thời gian qua đã thực hiện việc sáp nhập các đơn vị hành chính, sáp nhập thôn, xã không đặc biệt khó khăn với thôn, xã đặc biệt khó khăn thành thôn, xã mới, trong khi Chính phủ chưa có quyết định phê duyệt bổ sung danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn theo đơn vị hành chính mới. Việc xác định địa bàn được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo địa chỉ thôn, xã (cũ) đã được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 và Công văn số 169/UBDT-CSDT ngày 06/3/2019 của Ủy ban dân tộc cho đơn vị hành chính mới không trùng với tên trong danh sách thôn xã theo các quyết định này là chưa phù hợp với quy định của pháp luật.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa báo cáo UBND tỉnh Thanh Hóa kiến nghị với Ủy ban Dân tộc xem xét xử lý theo thẩm quyền.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 305/TCT-CS năm 2015 áp dụng văn bản trong thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 60/TCT-CS năm 2016 về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3761/TCT-CS năm 2022 về áp dụng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5767/TCT-CS năm 2023 chính sách sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4318/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4209/TCT-CS năm 2023 chính sách sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3784/TCT-CS năm 2023 về giải quyết khiếu nại về tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 13148/BTC-QLCS năm 2023 miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với đất làm trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 219/TCT-QLN năm 2024 cưỡng chế nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 682/TCT-CS năm 2024 giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 887/TCT-CS năm 2024 miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 952/TCT-CS năm 2024 chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1146/TCT-CS năm 2024 giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1892/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1981/TCT-CS năm 2024 vướng mắc chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 2129/TCT-CS năm 2024 vướng mắc chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 2Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 305/TCT-CS năm 2015 áp dụng văn bản trong thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 60/TCT-CS năm 2016 về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 3761/TCT-CS năm 2022 về áp dụng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5767/TCT-CS năm 2023 chính sách sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4318/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4209/TCT-CS năm 2023 chính sách sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3784/TCT-CS năm 2023 về giải quyết khiếu nại về tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 13148/BTC-QLCS năm 2023 miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với đất làm trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 17Công văn 219/TCT-QLN năm 2024 cưỡng chế nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 682/TCT-CS năm 2024 giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 887/TCT-CS năm 2024 miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 952/TCT-CS năm 2024 chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 21Công văn 1146/TCT-CS năm 2024 giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 22Công văn 1892/TCT-CS năm 2024 giải đáp chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 23Công văn 1981/TCT-CS năm 2024 vướng mắc chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 24Công văn 2129/TCT-CS năm 2024 vướng mắc chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5822/TCT-CS năm 2023 chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5822/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/12/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực