- 1Quyết định 11/2015/QĐ-TTg quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 134/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 11/2015/QĐ-TTg về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/TCT-CS | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Phú Yên
Trả lời Công văn số 3202/CT-THNVDT ngày 12/11/2015 của Cục Thuế tỉnh Phú Yên về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 4, Điều 8, Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg ngày 3/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
“Điều 4. Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được giao (cấp) đất không đúng (trái) thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cụ thể như sau:
a) Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.
b) Giảm 50% tiền sử dụng đất theo mức thu quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có Điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
2. Đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) thì hộ gia đình, cá nhân nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 tại địa bàn có Điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo chưa được xác định tiền sử dụng đất phải nộp hoặc đã xác định và chưa thông báo tiền sử dụng đất phải nộp hoặc đã thông báo nhưng chưa nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước hoặc đang ghi nợ tiền sử dụng đất thì được áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
- Tại Điểm c, Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 134/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý chuyển tiếp đối với các trường hợp quy định tại Điều 8, Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg quy định:
“1. Việc xử lý chuyển tiếp đối với các trường hợp quy định tại Điều 8 Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg , cụ thể như sau:
c) Trường hợp đã phát hành Thông báo nhưng người sử dụng đất chưa nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước: Cơ quan thuế xác định lại số tiền sử dụng đất được miễn hoặc giảm theo quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg ; trên cơ sở đó ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất; thu hồi thông báo cũ và phát hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất mới.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có Điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo; đến ngày Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg ngày 3/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực (ngày 1/6/2015) mới nộp được một phần số tiền sử dụng đất theo Thông báo của Cơ quan Thuế thì thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg ngày 3/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp nếu số tiền sử dụng đất đã nộp lớn hơn số tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có) thì xử lý theo quy định tại Điều 33, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Phú Yên được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4886/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền sử dụng đất đã được giảm theo ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4988/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 30/TCT-CS năm 2016 về tiền chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 532/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất đối với đất được giao trái thẩm quyền có diện tích đất thay đổi do đo lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1721/TTg-KTN năm 2015 về xử lý tồn tại về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi thực hiện Luật Đất đai năm 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5662/TCT-CS năm 2016 về giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 856/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5054/TCT-CS năm 2021 về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án xã hội hóa được giao đất, cho thuê đất trước ngày 01/01/2019 do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5822/TCT-CS năm 2023 chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-TTg quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 134/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 11/2015/QĐ-TTg về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4886/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền sử dụng đất đã được giảm theo ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4988/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 30/TCT-CS năm 2016 về tiền chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 532/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất đối với đất được giao trái thẩm quyền có diện tích đất thay đổi do đo lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1721/TTg-KTN năm 2015 về xử lý tồn tại về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi thực hiện Luật Đất đai năm 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 5662/TCT-CS năm 2016 về giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 856/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5054/TCT-CS năm 2021 về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án xã hội hóa được giao đất, cho thuê đất trước ngày 01/01/2019 do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5822/TCT-CS năm 2023 chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 60/TCT-CS năm 2016 về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 60/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/01/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực