Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5755/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai
Trả lời công văn số 6563/CT-QLCKTTĐ ngày 9/8/2017 của Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai về việc xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
" Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
....
6. Người sử dụng đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định."
Tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
"Điều 12. áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
5 . Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miến, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất."
"Điều 15. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp”
Tại Điểm a Khoản 2 Điều 5; Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
"2. Sửa đổi Khoản 5 như sau:
"5 . Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất; cụ thể như sau :
a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất."
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thử tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư số 77/2014/TT-BTC, Thông tư số 333/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4620/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại và thời gian không được miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 362/TCT-CS năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 534/TCT-DNL năm 2017 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5996/TCT-CS năm 2017 về miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2032/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất xây dựng cơ bản và miễn tiền thuê đất ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1995/TCT-CS năm 2018 về miễn tiền thuê đất đối với dự án chợ Lịm, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2047/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4577/VPCP-NN năm 2019 đề nghị miễn tiền thuê đất đối với Dự án Trung tâm quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành của Giáo sư Trần Thanh Vân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 4620/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại và thời gian không được miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Công văn 362/TCT-CS năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 534/TCT-DNL năm 2017 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5996/TCT-CS năm 2017 về miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2032/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất xây dựng cơ bản và miễn tiền thuê đất ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1995/TCT-CS năm 2018 về miễn tiền thuê đất đối với dự án chợ Lịm, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2047/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4577/VPCP-NN năm 2019 đề nghị miễn tiền thuê đất đối với Dự án Trung tâm quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành của Giáo sư Trần Thanh Vân do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 5755/TCT-CS năm 2017 về xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5755/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/12/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra