Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2047/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 2880/CT-TH-NV&DT ngày 24/11/2017 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước nêu vướng mắc về miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Việc miễn, giảm tiền thuê đất của Hợp tác xã Nam Tiến:
Tại Điểm 55 Phụ lục II Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định: “Khu công nghiệp” thuộc “địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn”
Theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
- Tại Điểm b Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định:
“3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
…………………….
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
- Tại Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định:
“Điều 20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:
a) Hợp tác xã thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh được giảm 50% tiền thuê đất.”
Tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
………………
2. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước vừa thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước vừa thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, sau khi được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước thì tiếp tục được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định cho thời gian thuê đất tiếp theo (nếu có); trường hợp được hưởng nhiều mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước khác nhau thì được hưởng mức giảm cao nhất.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp dự án đầu tư của Hợp tác xã Nam Tiến - tỉnh Bình Phước vừa thuộc đối tượng miễn tiền thuê đất vừa thuộc đối tượng giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 19 và Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ thì sau thời gian hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất sẽ tiếp tục được hưởng ưu đãi giảm tiền thuê đất theo quy định cho thời gian thuê đất tiếp theo.
2/ Việc miễn, giảm tiền thuê đất của Công ty CP cấp thoát nước Bình Phước:
- Tại Điểm 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường (01 tháng 4 năm 2015) quy định danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ có bao gồm: “1. Xử lý nước thải sinh hoạt tập trung có công suất thiết kế từ 2.500m3 nước thải trở lên trong một ngày đêm đối với khu vực đô thị từ loại IV trở lên.”
- Tại Khoản 1 Điều 40 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP quy định:
“Điều 40. Ưu đãi về tiền thuê đất, hỗ trợ về giải phóng mặt bằng và bồi thường
1. Chủ dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung quy định tại Khoản 1 Phụ lục III Nghị định này và xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường tập trung quy định tại Khoản 2 Phụ lục III Nghị định này được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai như các đối tượng thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được Nhà nước hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng.”
- Tại Khoản 1 Mục III Phần A Phụ lục I quy định danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015 ) có bao gồm:
“III. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng
1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.”
- Tại Điểm c Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
…………………….
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
Căn cứ các quy định trên, Tổng cục Thuế nhất trí với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Bình Phước: Dự án xử lý nước thải tập trung được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Phước biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5755/TCT-CS năm 2017 về xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2032/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất xây dựng cơ bản và miễn tiền thuê đất ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1997/TCT-CS năm 2018 về giải quyết hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 6674/VPCP-NN năm 2018 về miễn giảm tiền thuê đất cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phát triển du lịch - dịch vụ thanh niên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 7170/VPCP-NN năm 2018 về miễn tiền thuê đất đối với Dự án trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4991/TCT-CS năm 2018 về miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4266/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4657/TCT-CS năm 2019 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Công văn 5755/TCT-CS năm 2017 về xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2032/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất xây dựng cơ bản và miễn tiền thuê đất ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1997/TCT-CS năm 2018 về giải quyết hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6674/VPCP-NN năm 2018 về miễn giảm tiền thuê đất cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phát triển du lịch - dịch vụ thanh niên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 7170/VPCP-NN năm 2018 về miễn tiền thuê đất đối với Dự án trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4991/TCT-CS năm 2018 về miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4266/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4657/TCT-CS năm 2019 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2047/TCT-CS năm 2018 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2047/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/05/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra