Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 534/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum.
Trả lời công văn số 5900/CT-THNVDT ngày 27/10/2016 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về miễn, giảm tiền thuê đất, sau khi xin ý kiến và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điều 2, Điều 3 Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/05/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư, gồm:
1. Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm, thuỷ sản do nhà nước làm chủ sở hữu;
…
Các đối tượng nêu trên (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách)”
“Điều 3. Chính sách hỗ trợ
…
4. Hỗ trợ về tiền thuê đất:
a) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề năm báo cáo) được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt thường xuyên làm việc tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề năm báo cáo) được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum có sử dụng lao động là dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn đặc biệt khó khăn, được UBND tỉnh cho thuê đất theo quy định của pháp luật, Công ty sử dụng đất vào nhiều mục đích khác nhau gồm sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp như trồng cây cao su; nhà máy chế biến mủ cao su; xây dựng trụ sở các nông trường; mua bán xăng dầu; xây dựng siêu thị, khách sạn;... thì Công ty chỉ được xét miễn, giảm tiền thuê đất đối với diện tích đất sử dụng cho mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp nếu đáp ứng điều kiện theo quy định. Đối với diện tích đất không sử dụng trực tiếp cho sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sử dụng cho mục đích khác ngoài sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản thì không thuộc đối tượng được xét miễn, giảm tiền thuê đất, Công ty phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
Tỷ lệ lao động dân tộc thiểu số để xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm là số lao động dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt thường xuyên trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp làm việc tại đơn vị. Căn cứ xem xét việc sử dụng lao động để xác định tỷ lệ lao động nêu trên là danh sách lao động đã tuyển dụng đến ngày 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán và Hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động.
Đối với việc xác định lao động sử dụng thường xuyên của doanh nghiệp: Hiện nay, chưa có Thông tư hướng dẫn Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư hướng dẫn nội dung này. Do vậy, trước mắt Cục Thuế tỉnh Kon Tum hướng dẫn đơn vị tạm thời xác định lao động có mặt làm việc thường xuyên theo Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ LĐTBXH.
Trường hợp pháp luật ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH nêu trên hoặc nội dung liên quan thì thực hiện theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đó.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2047/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 481/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3202/TCT-CS năm 2016 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1891/VPCP-NN năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường mầm non tại dự án Riviera Cove, phường Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2087/VPCP-NN năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hãng phim Tài liệu và Khoa học Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1127/TCT-CS năm 2017 về chính sách miễn tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5870/VPCP-NN năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hãng phim Tài liệu và Khoa học Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1366/TCT-DNL năm 2017 về miễn tiền thuê đất trong thời gian tái canh cây cao su do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5755/TCT-CS năm 2017 về xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 905/UBDT-CSDT năm 2019 về chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Công văn 3900/TCT-CS năm 2023 về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2590/TCT-CS năm 2024 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 40/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Thông tư 52/2013/TT-BTC hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2047/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 481/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 7Công văn 3202/TCT-CS năm 2016 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1891/VPCP-NN năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường mầm non tại dự án Riviera Cove, phường Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2087/VPCP-NN năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hãng phim Tài liệu và Khoa học Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1127/TCT-CS năm 2017 về chính sách miễn tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5870/VPCP-NN năm 2017 về miễn, giảm tiền thuê đất của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hãng phim Tài liệu và Khoa học Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 1366/TCT-DNL năm 2017 về miễn tiền thuê đất trong thời gian tái canh cây cao su do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5755/TCT-CS năm 2017 về xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 905/UBDT-CSDT năm 2019 về chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Công văn 3900/TCT-CS năm 2023 về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 2590/TCT-CS năm 2024 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 534/TCT-DNL năm 2017 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 534/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/02/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra