Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5722/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Trả lời công văn số 8849/HQHP-TXNK ngày 15/7/2020 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng phản ánh vướng mắc về thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu theo hợp đồng xây dựng cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, khoản 6 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, thì: “Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng.”
Căn cứ Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định chỉ tiêu mã loại hình không được khai bổ sung.
Căn cứ công văn số 12366/BTC-TCHQ ngày 17/9/2013 của Bộ Tài chính thì chủ đầu tư phải có công văn gửi cơ quan hải quan đề nghị nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định kèm Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để xây dựng DNCX.
Theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan thì trường hợp nhập tạo tài sản cố định của DNCX sử dụng mã loại hình E13.
Tổng cục Hải quan giao Cục Hải quan TP. Hải Phòng căn cứ quy định nêu trên, thực tế hoạt động xuất nhập của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4589/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho nhà thầu Sumitomo Mitsui tham gia thực hiện dự án xây dựng cầu Thanh Trì và đoạn tuyến Nam vành đai III Hà Nội, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được NSNN cấp phát
- 2Công văn 1487/TCT-CS về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng theo hóa đơn do nhà thầu xây dựng xuất cho do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5486/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5368/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 10564/BTC-CST năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5992/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng dược liệu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 10730/TXNK-CST năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 3901/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hóa nhập khẩu để xây dựng văn phòng làm việc cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4199/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hóa nhập khẩu để xây dựng văn phòng làm việc cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 4589/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho nhà thầu Sumitomo Mitsui tham gia thực hiện dự án xây dựng cầu Thanh Trì và đoạn tuyến Nam vành đai III Hà Nội, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được NSNN cấp phát
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Công văn 1487/TCT-CS về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng theo hóa đơn do nhà thầu xây dựng xuất cho do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 12366/BTC-TCHQ năm 2013 thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 5486/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5368/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 10564/BTC-CST năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 5992/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng dược liệu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 10730/TXNK-CST năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 3901/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hóa nhập khẩu để xây dựng văn phòng làm việc cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 4199/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hóa nhập khẩu để xây dựng văn phòng làm việc cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5722/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu xây dựng cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5722/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/08/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra