- 1Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7422/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5367/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 296/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm máy kéo nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 2Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hải Phòng; |
Trả lời công văn số 9100/HQHP-KTSTQ ngày 21/07/2020, số 6428/HQHP-KTSTQ ngày 20/05/2020, số 5643/HQHP-KTSTQ ngày 05/05/2020 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng, công văn số 1410/HQBD-TXNK ngày 20/05/2020 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương, công văn số 005/ACC/2020 ngày 10/04/2020 và công văn số 008/ACC/2020 ngày 27/04/2020 của Công ty TNHH Kubota Việt Nam về vướng mắc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp, Tổng cục Hải quan có ý kiến như:
1. Căn cứ Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì “máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Theo hướng dẫn tại điểm 1 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 của Bộ Tài chính thì:
“1. Các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định tại ... thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
…
n) Máy kéo sử dụng trong nông nghiệp: Máy kéo liên hợp với cày, bừa, phay, rạch hàng, gieo, phun thuốc bảo vệ thực vật, san phẳng đồng ruộng.”
Theo hướng dẫn tại điểm 2 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 của Bộ Tài chính: “Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế”.
Căn cứ các quy định và văn bản nêu trên, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
Giao Cục Hải quan TP. Hải Phòng, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan, tài liệu, chứng từ có liên quan... đối với mặt hàng được khai báo là máy kéo nhập khẩu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của Công ty TNHH Kubota Việt Nam. Nếu mặt hàng nhập khẩu có model, thông số kỹ thuật, chức năng chi tiết trùng khớp với danh mục các loại máy kéo được xác nhận là máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp nêu tại công văn số 1163/CB-CĐ ngày 29/11/2016 và công văn số 59/CB-CĐ ngày 23/01/2017 của Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối, công văn số 316/KTHT-CĐ ngày 23/04/2018 của Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đối với các trường hợp nhập khẩu hàng hóa không có văn bản của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn được phân cấp xác nhận), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận là máy chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo từng model, tiêu chí kỹ thuật cụ thể thì không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Ngày 14/8/2020, Tổng cục Hải quan đã ban hành công văn số 5367/TCHQ-TXNK thay thế công văn số 7422/TCHQ-TXNK ngày 28/11/2019 và công văn số 296/TCHQ-TXNK ngày 13/01/2020 (đính kèm).
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng và Cục Hải quan tỉnh Bình Dương được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2005/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3581/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5660/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng, mã số HS đối với thiết bị y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5722/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu xây dựng cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2572/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 2Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7422/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5367/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2005/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 296/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm máy kéo nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3581/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5660/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng, mã số HS đối với thiết bị y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 5722/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu xây dựng cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 2572/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5368/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5368/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/08/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực