Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5602/VPCP-QHĐP | Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: Bộ Nội vụ
Về các kiến nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Hội nghị trực tuyến Chính phủ với các địa phương ngày 02 tháng 7 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan nghiên cứu, xử lý các kiến nghị của các địa phương (bảng tổng hợp kèm theo), có văn bản trả lời địa phương và đồng gửi Văn phòng Chính phủ trước ngày 15 tháng 09 năm 2020 để báo cáo lãnh đạo Chính phủ. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, đề nghị báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét.
Văn phòng Chính phủ thông báo để Quý Bộ biết, thực hiện./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Công văn số 5602/VPCP-QHĐP ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ)
STT | ĐỊA PHƯƠNG | KIẾN NGHỊ |
1 | Cà Mau | Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, không quy định Hội có biên chế công chức hoặc viên chức. Vì vậy, trong quá trình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người công tác Hội đặc thù được giao biên chế gặp nhiều khó khăn do chưa có văn bản nguồn làm cơ sở căn cứ. Kiến nghị Bộ, ngành Trung ương xem xét có hướng dẫn cụ thể để địa phương áp dụng thực hiện. |
2 | Cà Mau | Về hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ: Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức nâng ngạch, công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy nhiên, Thông tư không hướng dẫn cụ thể về mẫu hợp đồng chuyển đổi; loại hợp đồng lao động (xác định hoặc không xác định thời hạn); thời gian hợp đồng; tiền lương (có bao gồm các loại phụ cấp không); phụ cấp (nếu có); hình thức nâng lương, mức nâng, thời điểm nâng; việc đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị và người lao động, việc giải quyết chế độ chính sách cho các đối tượng hợp đồng 68 khi dôi dư... để áp dụng thực hiện đồng bộ. Kiến nghị Bộ Nội vụ sớm có hướng dẫn cụ thể về ký hợp đồng lao động để các đơn vị thực hiện. |
3 | Đắk Lắk | Chỉ đạo Bộ Nội vụ sớm trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
4 | Hà Nam | Hiện nay Tỉnh được giao chỉ tiêu biên chế công chức thấp nhất cả nước với 1.266 chỉ tiêu, trong khi số lượng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được thực hiện thống nhất như đối với các địa phương khác, mặt khác từ ngày 01/01/2020 huyện Duy Tiên đã trở thành thị xã nên nhu cầu biên chế công chức cũng tăng cao hơn. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quan tâm xem xét bổ sung chỉ tiêu biên chế công chức cho tỉnh Hà Nam để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, giảm bớt khó khăn cho tỉnh trong việc thực hiện chủ trương tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW, Nghị định 113/2018/NĐ-CP. Bên cạnh đó, tiếp tục xem xét bổ sung chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục đào tạo và y tế theo thực tế quy mô trường, lớp, số học sinh và số giường bệnh trên địa bàn tỉnh. |
5 | Ninh Thuận | Việc triển khai thực hiện chính sách tăng cường trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 500) là một chủ trương lớn của Chính phủ, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương kéo dài thời gian hợp đồng làm việc đối với các đội viên. Đề án 500 đến hết ngày 31/12/2020 (UBND tỉnh đã có các văn bản số 817/UBND-VXNV ngày 18/3/2020, Công văn số 1884/UBND-VXNV ngày 29/5/2020 báo cáo Bộ Nội vụ). |
6 | Quảng Bình | Kính đề nghị Chính phủ xem xét, sớm ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để các địa phương thống nhất thực hiện theo Nghị quyết của Đảng. |
7 | Quảng Bình | Kính đề nghị Chính phủ có quy định việc tinh giản biên chế trong ngành Giáo dục (không tinh giản một cách cơ học mà phải căn cứ vào đặc thù của ngành). |
8 | Sóc Trăng | Ban hành các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
9 | Sóc Trăng | Tham mưu Chính phủ thể chế hóa các quy định từ chủ trương thành các quy định, hướng dẫn trong thực hiện đổi mới, sắp xếp hệ thống tổ chức bộ máy và các quy định, hướng dẫn trong thực hiện cơ chế tự chủ làm cơ sở đột phá trong đổi mới tổ chức, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
10 | Sóc Trăng | Hướng dẫn chi tiết việc giao thực hiện hợp đồng theo Nghị định số 68/2020/NĐ-CP, không thực hiện cắt giảm chỉ tiêu theo lộ trình. |
11 | Thái Bình | Sớm ban hành các Nghị định thay thế Nghị định của Chính phủ về quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, quy định về vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập để thống nhất triển khai thực hiện (Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012; Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 26/8/2012). |
12 | Thái Bình | Hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện một số nội dung: Xác định khung biên chế của từng cơ quan trên cơ sở vị trí, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng và độ phức tạp của công việc, cơ cấu tiêu chuẩn chức danh, định mức lao động của cán bộ, công chức; Thực hiện tinh giản biên chế 10% đối với lao động hợp đồng theo Nghị quyết số 68/2000/NĐ-CP; Quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi sang hoạt động theo cơ chế tự chủ; Mức phụ cấp chức vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, phụ cấp ưu đãi nghề đối với giáo viên ở các trường phổ thông hai cấp học. |
13 | Thái Bình | Nghiên cứu, ban hành Quy định về vị trí việc làm và hướng dẫn cụ thể việc xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập; |
14 | Thừa Thiên Huế | Kính đề nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương quan tâm địa phương sớm hoàn thành các Đề án triển khai thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ theo Nghị quyết 83/NQ-CP để sớm xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc TW. Đặc biệt, kính đề nghị Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ quan tâm, xem xét các đề xuất của Thừa Thiên Huế về các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị, mô hình đô thị và phân loại đơn vị hành chính để sớm hoàn thiện nội dung Đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế; cơ chế chính sách đặc thù đối với Thừa Thiên Huế”. |
15 | Trà Vinh | Sớm ban hành Nghị định thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
16 | Trà Vinh | Tăng mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã để đối tượng này yên tâm công tác góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ chính trị ở cơ sở. |
17 | Trà Vinh | Sớm ban hành văn bản hướng dẫn hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. |
18 | Trà Vinh | Có văn bản đề xuất Chính phủ cho kéo dài thời gian công tác đối với đội viên Đề án 500 và có chủ trương cho xét chuyển vào công chức cấp xã, cấp huyện không qua thi tuyển. |
19 | Vĩnh Long | Kính đề nghị Chính phủ xem xét, sớm ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
20 | Vĩnh Long | Trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW còn vướng nhiều quy định của Chính phủ, việc thí điểm hợp nhất Văn phòng Huyện ủy với Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện gặp nhiều khó khăn trong hoạt động. Vì vậy, kính đề nghị Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ có hướng dẫn chung việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương |
21 | Vĩnh Phúc | Ban hành Nghị định thay thế các Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014, Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 và các Nghị định về quản lý hội. |
22 | Vĩnh Phúc | Đề nghị Bộ Nội vụ tham mưu cho Chính phủ ban hành các Nghị định hướng dẫn về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức và lao động hợp đồng cho phù hợp với Luật Công chức, viên chức hiện hành. |
- 1Công văn 5604/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 5606/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương về xây dựng hệ thống Công nghệ thông tin do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5608/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của tỉnh An Giang, Bắc Kạn, Bình Dương, Quảng Bình và Quảng Nam về chính sách hỗ trợ các đối tượng khó khăn do dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 5615/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương An Giang, Cao Bằng, Hà Nam, Quảng Trị và Thái Nguyên về phát triển du lịch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 5616/VPCP-QHĐP năm 2020 về xử lý kiến nghị của các địa phương tỉnh Quảng Ngãi, Vĩnh Phúc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5621/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương về dự án đầu tư công trung hạn xây dựng tuyến đường giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5607/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương về hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 863/UBDT-CSDT năm 2020 xử lý kiến nghị của địa phương về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 5829/VPCP-KSTT năm 2023 xử lý kiến nghị của Bộ Tư pháp tại Báo cáo 174/BC-BTP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2012 về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 1758/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 14Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 17Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 19Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 83/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 21Công văn 5604/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Công văn 5606/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương về xây dựng hệ thống Công nghệ thông tin do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 23Công văn 5608/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của tỉnh An Giang, Bắc Kạn, Bình Dương, Quảng Bình và Quảng Nam về chính sách hỗ trợ các đối tượng khó khăn do dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 24Công văn 5615/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương An Giang, Cao Bằng, Hà Nam, Quảng Trị và Thái Nguyên về phát triển du lịch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 25Công văn 5616/VPCP-QHĐP năm 2020 về xử lý kiến nghị của các địa phương tỉnh Quảng Ngãi, Vĩnh Phúc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Công văn 5621/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương về dự án đầu tư công trung hạn xây dựng tuyến đường giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 27Công văn 5607/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương về hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 28Công văn 863/UBDT-CSDT năm 2020 xử lý kiến nghị của địa phương về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 29Công văn 5829/VPCP-KSTT năm 2023 xử lý kiến nghị của Bộ Tư pháp tại Báo cáo 174/BC-BTP do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 5602/VPCP-QHĐP năm 2020 xử lý kiến nghị của các địa phương về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 5602/VPCP-QHĐP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra