- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22142/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Trung tâm ứng dụng công nghệ và bồi dưỡng nghiệp vụ KTTV&MT
(Địa chỉ: 24C Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
MST: 0100926330
Trả lời công văn số 34/CV-TTUD ngày 16/3/2016 của Trung tâm ứng dụng công nghệ và bồi dưỡng nghiệp vụ KTTV&MT (HYMETEC) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
+ Tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 quy định:
“1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
…
3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.”
+ Tại khoản 1, khoản 4 Điều 47 quy định chuyển quyền sử dụng quyền liên quan:
“1. Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19, Điều 20, khoản 3 Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Luật này.
…
4. Tổ chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan có thể chuyển quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 11 quy định:
“Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 13 quy định về nộp thuế TNDN:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
Căn cứ các quy định trên, căn cứ hồ sơ gửi kèm trường hợp HYMETEC ký hợp đồng với Công ty khí tượng Nhật Bản Weathernew Inc (WNI) để WNI cung cấp bản tin dự báo thời tiết thì HYMETEC có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế TNDN theo tỷ lệ 10% trên doanh thu tính thuế cho WNI theo quy định.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm ứng dụng công nghệ và bồi dưỡng nghiệp vụ KTTV&MT được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14748/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 21070/CT-HTr năm 2016 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bàn giao tài sản bảo đảm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 21071/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 22146/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chế độ kế toán doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31036/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối với quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 38120/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 52/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế đối với tỷ lệ phân bổ khoản lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1191/CT-TTHT năm 2017 kê khai thuế giá trị gia tăng liên quan đến dịch vụ sửa chữa thiết bị thực hiện tại địa phương khác do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 14748/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 21070/CT-HTr năm 2016 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bàn giao tài sản bảo đảm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 21071/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 22146/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chế độ kế toán doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 31036/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối với quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 38120/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 52/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế đối với tỷ lệ phân bổ khoản lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 1191/CT-TTHT năm 2017 kê khai thuế giá trị gia tăng liên quan đến dịch vụ sửa chữa thiết bị thực hiện tại địa phương khác do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 22142/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 22142/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/04/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực